- 1Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78925/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2017 |
Kính gửi: Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam (MSB)
Địa chỉ: Số 54A Nguyễn Chí Thanh, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội,
MST: 0200124891
Trả lời công văn số 3429/2017/CV-TGĐ5 ngày 27/10/2017 của Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam (sau đây gọi là Đơn vị) hỏi về hóa đơn, chứng từ hạch toán chi phí, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ khoản 4 Điều 5 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn luật quản lý thuế, quy định:
“Điều 5. Văn bản giao dịch với cơ quan thuế
...4. Ngôn ngữ được sử dụng trong hồ sơ thuế là tiếng Việt Tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt Người nộp thuế ký tên, đóng dấu trên bản dịch và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung bản dịch. Trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài có tổng độ dài hơn 20 trang giấy A4 thì người nộp thuế có văn bản giải trình và đề nghị chỉ cần dịch những nội dung, điều khoản có liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế...”
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế TNDN, sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng...”
- Căn cứ điều 5 Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định:
“Điều 5. Nguyên tắc quản lý tài sản cố định:
1. Mọi TSCĐ trong doanh nghiệp phải có bộ hồ sơ riêng (gồm biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng, hóa đơn mua TSCĐ và các chứng từ, giấy tờ khác có liên quan). Mỗi TSCĐ phải được phân loại, đánh số và có thẻ riêng, được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng ghi TSCĐ và được phản ánh trong sổ theo dõi TSCĐ.”
Căn cứ các quy định trên và nội dung trình bày tại công văn hỏi của Đơn vị:
Trường hợp đơn vị có các chi phí phát sinh tại nước ngoài, nếu các chi phí này có hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của nước sở tại và đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính, đồng thời các chứng từ này phải được dịch ra tiếng Việt theo hướng dẫn tại khoản 4 Điều 5 Thông tư số 156/2013/TT-BTC thì các khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
Về hồ sơ chứng từ để ghi nhận chi phí khấu hao đối với tài sản cố định, đơn vị thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định nói trên.
Nếu còn vướng mắc, đề nghị Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 6 - Cục Thuế TP Hà Nội để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 51772/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế hóa đơn, chứng từ do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 857/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế hóa đơn, chứng từ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 70143/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn, chứng từ khoản chi phí hợp lý được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 79109/CT-TTHT năm 2017 về hạch toán chi phí khi mua bánh trung thu tặng khách hàng và nhân viên do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 7285/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn chứng từ đối với khoản chi hỗ trợ cho nhà phân phối và đại lý bán hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 22192/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn chứng từ đối với khoản khuyến mại bằng tiền do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 41332/CT-TTHT năm 2018 về hạch toán chi phí bao bì sản phẩm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 37325/CT-TTHT năm 2018 về hạch toán chi phí khoản tài trợ cho giáo dục do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 10713/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 83914/CT-TTHT năm 2018 về chứng từ ghi nhận chi phí hợp lý, hợp lệ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 51772/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế hóa đơn, chứng từ do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 857/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế hóa đơn, chứng từ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 70143/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn, chứng từ khoản chi phí hợp lý được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 79109/CT-TTHT năm 2017 về hạch toán chi phí khi mua bánh trung thu tặng khách hàng và nhân viên do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 7285/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn chứng từ đối với khoản chi hỗ trợ cho nhà phân phối và đại lý bán hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 22192/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn chứng từ đối với khoản khuyến mại bằng tiền do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 41332/CT-TTHT năm 2018 về hạch toán chi phí bao bì sản phẩm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 37325/CT-TTHT năm 2018 về hạch toán chi phí khoản tài trợ cho giáo dục do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 10713/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Công văn 83914/CT-TTHT năm 2018 về chứng từ ghi nhận chi phí hợp lý, hợp lệ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 78925/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn, chứng từ hạch toán chi phí do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 78925/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/12/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực