Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78923/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2019 |
Kính gửi: | - Chi cục Thuế Quận Thanh Xuân |
Trả lời công văn số 25798/CCT-TTHTr ngày 20/09/2019 của Chi cục Thuế Quận Thanh Xuân về việc vướng mắc hóa đơn, lệ phí môn bài và công văn số 234-2019/CV-MARIN ngày 24/09/2019 của Trung tâm tư vấn pháp luật và trợ giúp pháp lý cho gia đình liệt sĩ về việc giải quyết vướng mắc giữa tổ chức nộp thuế và Chi cục Thuế Quận Thanh Xuân, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính Phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
+ Tại Điều 6 quy định về cách tạo hóa đơn tự in.
+ Tại Điều 8 quy định về cách tạo hóa đơn đặt in.
+ Tại khoản 1 Điều 11 quy định về đối tượng mua hóa đơn của cơ quan thuế:
“a) Tổ chức không phải là doanh nghiệp nhưng có hoạt động kinh doanh (bao gồm cả hợp tác xã, nhà thầu nước ngoài, ban quản lý dự án).
Tổ chức không phải là doanh nghiệp nhưng có hoạt động kinh doanh là các tổ chức có hoạt động kinh doanh nhưng không được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và pháp luật kinh doanh chuyên ngành khác.”
+ Tại Điều 13 quy định về đối tượng được cấp hóa đơn lẻ:
“1. Cơ quan thuế cấp hóa đơn cho các tổ chức không phải là doanh nghiệp, hộ và cá nhân không kinh doanh nhưng có phát sinh hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cần có hóa đơn để giao cho khách hàng.
Trường hợp tổ chức không phải là doanh nghiệp, hộ và cá nhân không kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc thuộc trường hợp không phải kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng thì cơ quan thuế không cấp hóa đơn.”
- Căn cứ Điều 2 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài, quy định về người nộp lệ phí môn bài như sau:
“Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội “nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).
7. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.”
- Căn cứ Điều 2 Thông tư 302/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí môn bài, hướng dẫn về người nộp lệ phí môn bài:
“Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều 2 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài, trừ các trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài và hướng dẫn tại Điều 3 Thông tư này.”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Trung tâm tư vấn pháp luật và trợ giúp pháp lý cho gia đình liệt sỹ (sau đây gọi là Trung tâm) là tổ chức không kinh doanh, có phát sinh hoạt động cung ứng dịch vụ liên quan đến lĩnh vực tư vấn pháp luật, trợ giúp pháp lý miễn phí cho gia đình liệt sĩ; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ theo quy định của pháp luật..., cần có hóa đơn để giao cho khách hàng thì được cơ quan thuế cấp hóa đơn. Trường hợp Trung tâm không phải tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì không thuộc trường hợp phải nộp lệ phí môn bài theo quy định tại Nghị định số 139/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
Cục Thuế TP Hà Nội đề nghị Chi cục Thuế Quận Thanh Xuân căn cứ vào các căn cứ pháp lý nêu trên và đối chiếu với tình hình thực tế của Trung tâm để hướng dẫn Trung tâm thực hiện đúng quy định./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 73110/CT-TTHT năm 2019 về thủ tục lệ phí môn bài với địa điểm kinh doanh khác tỉnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 79993/CT-TTHT năm 2019 về sử dụng hóa đơn điện tử nhiều hơn 01 trang do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 81596/CT-TTHT năm 2019 về xử lý đối với hóa đơn đã lập, đã kê khai do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 4843/CT-TTHT năm 2020 về lệ phí môn bài đối với tổ chức hành nghề luật sư do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 26514/CT-TTHT năm 2020 về nộp thay lệ phí môn bài cho nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 777/CT-TTHT năm 2020 về lệ phí môn bài do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật hợp tác xã 2012
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Doanh nghiệp 2014
- 4Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài
- 5Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 73110/CT-TTHT năm 2019 về thủ tục lệ phí môn bài với địa điểm kinh doanh khác tỉnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 79993/CT-TTHT năm 2019 về sử dụng hóa đơn điện tử nhiều hơn 01 trang do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 81596/CT-TTHT năm 2019 về xử lý đối với hóa đơn đã lập, đã kê khai do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 4843/CT-TTHT năm 2020 về lệ phí môn bài đối với tổ chức hành nghề luật sư do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 26514/CT-TTHT năm 2020 về nộp thay lệ phí môn bài cho nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 777/CT-TTHT năm 2020 về lệ phí môn bài do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 78923/CT-TTHT năm 2019 hướng dẫn về hóa đơn và lệ phí môn bài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 78923/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/10/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra