- 1Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 2Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7845/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty CP Dệt may 10/10.
(Địa chỉ: 9/253, Đường Trần Quý Cáp, Quận Đống Đa, Hà Nội)
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 126 ngày 07/11/2017 của Công ty CP Dệt may 10/10 về việc áp mã HS code. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Công ty cung cấp thông tin mặt hàng kèm theo mẫu sản phẩm, tuy nhiên không bao gồm tài liệu kỹ thuật và giấy giám định kèm theo nên không đủ cơ sở để xem xét xác định mã số phân loại chính xác.
Căn cứ Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/07/2015 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam:
- Nhóm 38.08 bao gồm các mặt hàng “Thuốc trừ côn trùng, thuốc diệt loài gặm nhấm, thuốc diệt nấm, thuốc diệt cỏ, thuốc chống nẩy mầm và thuốc điều hòa sinh trưởng cây trồng, thuốc khử trùng và các sản phẩm tương tự, đóng gói sẵn hoặc đóng gói để bán lẻ hoặc như các chế phẩm hoặc sản phẩm (ví dụ, băng, bấc và nến đã xử lý lưu huỳnh và giấy bẫy ruồi)”
Tham khảo Chú giải chi tiết HS nhóm 38.08: Các sản phẩm được phân loại ở đây chỉ trong các trường hợp sau: (3) Khi chúng được đóng gói thành các sản phẩm như băng, bấc và nến đã xử lý lưu huỳnh (để tẩy uế và xông khói bể chứa, khu dân cư,...), giấy bẫy ruồi (kể cả những sản phẩm được phủ keo không chứa chất độc), băng mỡ dùng cho thân cây ăn quả (kể cả những loại không chứa chất độc), giấy tẩm axit salicylic dùng để bảo quản mứt, giấy hoặc các que gỗ nhỏ được phủ lindane (ISO, INN) và có tác dụng khi đốt cháy,....
- Nhóm 58.04 bao gồm các mặt hàng “Các loại vải tuyn và các loại vải dệt lưới khác, không bao gồm vải dệt thoi, dệt kim hoặc móc; hàng ren dạng mảnh, dạng dải hoặc dạng mẫu hoa văn, trừ các loại vải thuộc các nhóm từ 60.02 đến 60.06”
- Nhóm 56.08 bao gồm các mặt hàng “Tấm lưới được thắt nút bằng sợi xe, chão bện (cordage) hoặc thừng; lưới đánh cá và các loại lưới khác đã hoàn thiện, từ vật liệu dệt”
Tham khảo Chú giải chi tiết HS nhóm 56.08:
“Các loại lưới hoàn chỉnh chưa được chi tiết tại các nhóm khác của Danh mục thì thuộc nhóm này. Nhóm này bao gồm các loại lưới đánh cá, các loại lưới ngụy trang, lưới dựng phông biểu diễn, lưới an toàn, túi lưới đi chợ và các loại lưới tương tự (ví dụ, dành cho chơi tennis hay đá bóng), võng, các loại khinh khí cầu hoặc lưới của khinh khí cầu có điều khiển, lưới chống côn trùng,...
Các sản phẩm thuộc nhóm này vẫn được xếp ở đây thậm chí nếu nó được thấm tẩm (ví dụ: để giúp chúng chống lại thời tiết, nước).”
- Nhóm 60.05 bao gồm các mặt hàng “Vải dệt kim sợi dọc (kể cả các loại làm trên máy dệt kim dệt dải trang trí), trừ loại thuộc các nhóm 60.01 đến 60.04”
Đề nghị Công ty xác định bản chất hàng hóa thực tế theo các tiêu chí kỹ thuật về thành phần, cấu tạo, công dụng... phù hợp với mô tả hàng hóa tại các nhóm theo Danh mục hàng hóa Xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam để áp dụng phân loại mã số phù hợp và liên hệ với cơ quan hải quan nơi dự định làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu để được hướng dẫn, giải đáp chi tiết theo quy định. Trường hợp Công ty có nhu cầu xác định trước mã số đối với các mặt hàng dự định nhập khẩu hoặc xuất khẩu, đề nghị Công ty nghiên cứu, chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Nghị Định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính Phủ và Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính đối với việc xác định trước mã số.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty CP Dệt may 10/10 được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 6790/TCHQ-TXNK về mã HS code hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 10673/TCHQ-TXNK năm 2014 căn cứ xác định mã HS code do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 4302/TXNK-PL năm 2017 về hướng dẫn áp mã HS do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 4Công văn 3774/TCHQ-TXNK năm 2018 về áp mã HS cho các mặt hàng thuộc nhóm 8539 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 6908/TCHQ-TXNK năm 2019 về xác định mã HS code bộ đèn LED do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn 6790/TCHQ-TXNK về mã HS code hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 10673/TCHQ-TXNK năm 2014 căn cứ xác định mã HS code do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 4Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 103/2015/TT-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 4302/TXNK-PL năm 2017 về hướng dẫn áp mã HS do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 7Công văn 3774/TCHQ-TXNK năm 2018 về áp mã HS cho các mặt hàng thuộc nhóm 8539 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 6908/TCHQ-TXNK năm 2019 về xác định mã HS code bộ đèn LED do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 7845/TCHQ-TXNK năm 2017 về áp mã HS code do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 7845/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/11/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Trịnh Mạc Linh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực