VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7720/VPCP-TH | Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2022 |
Kính gửi: | - Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; |
Thực hiện Quy chế làm việc của Chính phủ ban hành kèm theo Nghị định số 39/2022/NĐ-CP, Văn phòng Chính phủ đề nghị đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo xây dựng báo cáo kiểm điểm công tác chỉ đạo, điều hành năm 2022 và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm trong công tác chỉ đạo, điều hành năm 2023; trong đó tập trung các nội dung sau:
I. Tình hình, kết quả thực hiện
1. Công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành và tham mưu, đề xuất của bộ, cơ quan, địa phương
a) Đánh giá kết quả, những giải pháp chỉ đạo, điều hành trọng tâm của bộ, cơ quan, địa phương trong việc triển khai thực hiện các Nghị quyết của Đảng, kết luận, chỉ đạo của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ và các văn bản chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về ngành, lĩnh vực, địa bàn phụ trách, nhất là về phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; điều hành kinh tế vĩ mô; công tác phòng, chống dịch COVID-19; bảo đảm an sinh xã hội; xây dựng pháp luật, hoàn thiện thể chế, kiện toàn tổ chức bộ máy; tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh; giải quyết vấn đề tồn đọng, kéo dài...
b) Đánh giá công tác tham mưu, đề xuất giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội, xử lý những vấn đề quan trọng, cấp bách, nhất là đối với những vấn đề nêu tại Điểm a Khoản này.
c) Đánh giá tình hình thực hiện Quy chế làm việc của Chính phủ:
- Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao bộ, cơ quan, địa phương; khó khăn, vướng mắc, kiến nghị, đề xuất (nếu có). Trong đó, nêu tổng số nhiệm vụ giao; số nhiệm vụ đã hoàn thành; số nhiệm vụ chưa hoàn thành trong hạn, quá hạn; giải trình cụ thể nguyên nhân chậm triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã quá hạn (Phụ lục I);
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đánh giá bổ sung tình hình thực hiện, kết quả thực hiện nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao các Bộ, cơ quan thực hiện liên quan đến địa phương nhưng chưa được các Bộ, cơ quan triển khai thực hiện, cần đôn đốc, xử lý dứt điểm trong thời gian tới (Phụ lục II).
- Chế độ thông tin, báo cáo phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; công tác phối hợp với các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các cơ quan, tổ chức, đoàn thể chính trị - xã hội Trung ương trong hệ thống chính trị đối với việc thực hiện nhiệm vụ thuộc ngành, lĩnh vực, địa bàn được phân công phụ trách.
2. Đánh giá công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
Đánh giá về công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (hiệu quả, tác động của các chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đối với kinh tế - xã hội và đời sống nhân dân và đối với phát triển ngành, lĩnh vực, địa bàn;…), trong đó nêu rõ các chỉ đạo, điều hành trọng tâm, nổi bật về phục hồi và phát triển kinh tế xã hội; điều hành kinh tế vĩ mô; công tác phòng, chống dịch COVID-19; bảo đảm an sinh xã hội; xây dựng pháp luật, hoàn thiện thể chế, kiện toàn tổ chức bộ máy; phòng, chống tham nhũng, lãng phí; tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh; giải quyết vấn đề tồn đọng, kéo dài; khắc phục hậu quả thiên tai, biến đổi khí hậu; bảo đảm quốc phòng, an ninh; đối ngoại…
II. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại, hạn chế; bài học kinh nghiệm trong chỉ đạo, điều hành
1. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
2. Bài học kinh nghiệm
III. Phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm năm 2023
IV. Đề xuất, kiến nghị Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (nếu có)
Báo cáo của các bộ, cơ quan, địa phương gửi đến Văn phòng Chính phủ trước ngày 05 tháng 12 năm 2022, đồng thời cập nhật trên Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ tại địa chỉ http://vpcp.baocaochinhphu.gov.vn (điện thoại liên hệ: 0983600326 - 0938888689) để tổng hợp, xây dựng báo cáo, trình Chính phủ tại Hội nghị Chính phủ với các địa phương và Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2022./.
| BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
PHỤ LỤC I
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ DO CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ GIAO
(Kèm theo Công văn số 7720/VPCP-TH ngày 16 tháng 11 năm 2022 của Văn phòng Chính phủ)
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
Đơn vị tính: Nhiệm vụ
Tổng số nhiệm vụ được giao | Nhiệm vụ giao tại văn bản không mật | Nhiệm vụ giao tại văn bản mật | Số nhiệm vụ đã hoàn thành | Số nhiệm vụ chưa hoàn thành | ||
Đúng hạn | Quá hạn | Trong hạn | Quá hạn | |||
(1) = (2) (3) = (4) (5) (6) (7) | (2) = (1)-(3) | (3) = (1)-(2) | (4) | (5) | (6) | (7) |
|
|
|
|
|
|
|
II. CHI TIẾT CÁC NHIỆM VỤ QUÁ HẠN CHƯA HOÀN THÀNH GIAO TẠI VĂN BẢN KHÔNG MẬT (gồm cả nhiệm vụ giao tại văn bản quy phạm pháp luật)
STT | Văn bản giao nhiệm vụ[1] | Nội dung nhiệm vụ | Thời hạn thực hiện | Giải trình nguyên nhân/ kiến nghị |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
III. CHI TIẾT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ GIAO TẠI VĂN BẢN MẬT
STT | Văn bản giao nhiệm vụ[2] | Nội dung nhiệm vụ | Tình hình thực hiện | |||
Đã hoàn thành[3] | Chưa hoàn thành[4] | |||||
Đúng hạn (Văn bản trình) | Quá hạn (Văn bản trình) | Trong hạn | Quá hạn (Giải trình nguyên nhân/ kiến nghị) | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
BIỂU TỔNG HỢP NHIỆM VỤ GIAO BỘ, CƠ QUAN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỊA PHƯƠNG NHƯNG CHƯA THỰC HIỆN (QUÁ HẠN)
(Kèm theo Công văn số 7720/VPCP-TH ngày 16 tháng 11 năm 2022 của Văn phòng Chính phủ)
STT | Văn bản giao nhiệm vụ | Nội dung nhiệm vụ | Bộ, cơ quan thực hiện | Thời hạn thực hiện | Địa phương liên quan |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
[1] Ghi rõ số, ký hiệu, ngày tháng và trích yếu của văn bản giao nhiệm vụ.
[2] Ghi rõ số, ký hiệu, ngày tháng và trích yếu của văn bản giao nhiệm vụ.
[3] Ghi rõ số, ký hiệu, ngày tháng và trích yếu của văn bản trình vào ô tương ứng.
[4] Chưa hoàn thành trong hạn thì đánh dấu X vào ô “Trong hạn”. Nếu quá hạn thì giải trình nguyên nhân/kiến nghị tại cột “Quá hạn”.
- 1Thông báo 1/TB-VPCP năm 2021 về kết luận Hội nghị trực tuyến đánh giá việc thực hiện Quy chế về mối quan hệ công tác giữa Chính phủ với Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và vấn đề việc làm, mức sống, điều kiện làm việc của công nhân lao động do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 2693/VPCP-TH năm 2021 về tổng kết, đánh giá việc thực hiện Quy chế làm việc của Chính phủ do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 8834/VPCP-TH về xây dựng báo cáo kiểm điểm công tác chỉ đạo, điều hành năm 2023 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 3439/VPCP-TH về xây dựng báo cáo kiểm điểm công tác chỉ đạo, điều hành 6 tháng đầu năm 2024 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Thông báo 1/TB-VPCP năm 2021 về kết luận Hội nghị trực tuyến đánh giá việc thực hiện Quy chế về mối quan hệ công tác giữa Chính phủ với Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và vấn đề việc làm, mức sống, điều kiện làm việc của công nhân lao động do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 2693/VPCP-TH năm 2021 về tổng kết, đánh giá việc thực hiện Quy chế làm việc của Chính phủ do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 39/2022/NĐ-CP về Quy chế làm việc của Chính phủ
- 4Công văn 8834/VPCP-TH về xây dựng báo cáo kiểm điểm công tác chỉ đạo, điều hành năm 2023 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 3439/VPCP-TH về xây dựng báo cáo kiểm điểm công tác chỉ đạo, điều hành 6 tháng đầu năm 2024 do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 7720/VPCP-TH về xây dựng báo cáo kiểm điểm công tác chỉ đạo, điều hành năm 2022 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 7720/VPCP-TH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/11/2022
- Nơi ban hành: Văn phòng Chính phủ
- Người ký: Trần Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực