- 1Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 2Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 3Nghị định 09/2018/NĐ-CP về quy định chi tiết Luật thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 4Nghị định 18/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 5Quyết định 1357/QĐ-TCHQ năm 2021 về Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng do Tổng cục Hải quan ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 771/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 08 tháng 3 năm 2022 |
Kính gửi: Công ty TNHH NEC Việt Nam.
(tầng 12, 52 Lê Đại Hành, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội)
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 17012022/PUR ngày 17/01/2022 của Công ty TNHH NEC Việt Nam về vướng mắc liên quan đến mã loại hình nhập khẩu, xuất khẩu và hoàn thuế nhập khẩu. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau
1. Về mã loại hình
Căn cứ quyết định số 1357/QĐ-TCHQ ngày 18/5/2021 của Tổng cục Hải quan về việc ban hành bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng.
Loại hình nhập khẩu A41 có tên gọi “Nhập kinh doanh của doanh nghiệp thực hiện quyền nhập khẩu” được hướng dẫn cụ thể như sau “Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm DNCX), doanh nghiệp nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam thực hiện nhập khẩu hàng hóa theo quyền nhập khẩu để bán trực tiếp tại Việt Nam (không qua sản xuất).”
Loại hình xuất khẩu B13 có tên gọi “Xuất khẩu hàng đã nhập khẩu” và được hướng dẫn cụ thể như sau:
“Sử dụng trong trường hợp:
a) Xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu (chưa qua quá trình gia công, chế biến) ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan, DNCX hoặc xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài;
b) Hàng hóa thanh lý của doanh nghiệp chế xuất và máy móc, thiết bị được miễn thuế thanh lý theo hình thức bán ra nước ngoài hoặc bán vào DNCX;
c) Xuất khẩu nguyên liệu, vật tư dư thừa của hoạt động gia công, SXXK, chế xuất ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan, DNCX hoặc xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài”
Căn cứ các quy định trên, loại hình nhập khẩu là A41 là không phù hợp vì đây là trường hợp nhập khẩu hàng hóa theo quyền nhập khẩu để bán trực tiếp tại Việt Nam (không phải dùng trong trường hợp nhập khẩu để bán sang nước thứ 3)
2. Về việc hoàn tiền thuế nhập khẩu
Căn cứ khoản 3 Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu;
Căn cứ khoản 2 Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 thì hàng hóa quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều này được hoàn thuế khi chưa qua sử dụng, gia công, chế biến;
Căn cứ khoản 1 Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ quy định:
“1. Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu, gồm:
a) Hàng hóa nhập khẩu nhưng phải tái xuất ra nước ngoài bao gồm xuất khẩu trả lại chủ hàng, xuất khẩu hàng hóa đã nhập khẩu ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan để sử dụng trong khu phi thuế quan.
Việc tái xuất hàng hóa phải được thực hiện bởi người nhập khẩu ban đầu hoặc người được người nhập khẩu ban đầu ủy quyền, ủy thác xuất khẩu;”
Căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định quyền xuất khẩu;
Căn cứ khoản 3 Điều 3 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP quy định quyền nhập khẩu;
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Công ty được phép thực hiện quyền nhập khẩu theo quy định pháp luật về đầu tư, Công ty đã nộp thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu phù hợp với quyền nhập khẩu theo quy định của pháp luật, sau đó hàng hóa được xuất bán sang nước thứ ba phù hợp với quyền xuất khẩu theo quy định của pháp luật thì được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu nếu hàng hóa này chưa qua sử dụng, gia công, chế biến tại Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH NEC Việt Nam được biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 6491/TCHQ-GSQL năm 2019 vướng mắc sử dụng mã loại hình tờ khai đối với trường hợp doanh nghiệp chế xuất nhập khẩu nguyên liệu, vật tư từ doanh nghiệp chế xuất khác trong nội địa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 5019/TCHQ-GSQL năm 2020 về khai sai mã loại hình nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 4032/TCHQ-GSQL năm 2021 hướng dẫn sử dụng mã loại hình B13- xuất khẩu hàng hóa đã nhập khẩu đối với trường hợp hàng hóa xuất khẩu có nguồn gốc nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 1201/TCHQ-TXNK năm 2022 về hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 3402/TCHQ-GSQL năm 2022 về mã loại hình đối với khung thép hỗ trợ vận chuyển cánh quạt điện gió do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 3585/TCHQ-GSQL năm 2022 hướng dẫn mã loại hình do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 4895/TCHQ-TXNK năm 2022 về hoàn thuế nhập khẩu tờ khai nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 2Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 3Nghị định 09/2018/NĐ-CP về quy định chi tiết Luật thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 4Nghị định 18/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 5Công văn 6491/TCHQ-GSQL năm 2019 vướng mắc sử dụng mã loại hình tờ khai đối với trường hợp doanh nghiệp chế xuất nhập khẩu nguyên liệu, vật tư từ doanh nghiệp chế xuất khác trong nội địa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 5019/TCHQ-GSQL năm 2020 về khai sai mã loại hình nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Quyết định 1357/QĐ-TCHQ năm 2021 về Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 4032/TCHQ-GSQL năm 2021 hướng dẫn sử dụng mã loại hình B13- xuất khẩu hàng hóa đã nhập khẩu đối với trường hợp hàng hóa xuất khẩu có nguồn gốc nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 1201/TCHQ-TXNK năm 2022 về hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 3402/TCHQ-GSQL năm 2022 về mã loại hình đối với khung thép hỗ trợ vận chuyển cánh quạt điện gió do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 3585/TCHQ-GSQL năm 2022 hướng dẫn mã loại hình do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 4895/TCHQ-TXNK năm 2022 về hoàn thuế nhập khẩu tờ khai nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 771/TCHQ-TXNK năm 2022 về mã loại hình nhập khẩu, xuất khẩu và hoàn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 771/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/03/2022
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Hoàng Việt Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/03/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực