Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 770/BTNTM-TCQLĐĐ | Hà Nội, ngày 11 tháng 03 năm 2015 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Luật Đất đai năm 2013; Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 02/KH-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014, các địa phương phải hoàn thành việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở cấp xã xong trước ngày 01/6/2015, đây là thời gian quan trọng có tính chất quyết định đối với việc hoàn thành kiểm kê đất đai năm 2014 bảo đảm thời gian và chất lượng. Tuy nhiên, hiện nay còn một số địa phương chưa duyệt kinh phí cho triển khai; việc tiếp tục triển khai thực hiện kiểm kê sau nghỉ tết Nguyên đán còn chậm; do vậy, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện ngay một số nội dung sau:
1. Khẩn trương phê duyệt phương án, dự toán và bố trí kinh phí để thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất hoàn thành trong năm 2015 theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
Đối với các xã, phường, thị trấn đang thực hiện kiểm kê rừng theo Quyết định số 594/QĐ-TTg ngày 15/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Dự án “Tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013-2016” nhưng đến thời điểm hiện nay (31/3/2015) vẫn chưa hoàn thành kiểm kê rừng thì phải chỉ đạo thực hiện điều tra khoanh vẽ bản đồ trong kiểm kê đất đai đối với khu vực đất lâm nghiệp và phải được bố trí kinh phí thực hiện mà không tính giảm trừ kinh phí điều tra khoanh vẽ thực địa đối với đất lâm nghiệp trong dự toán kinh phí kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014.
2. Chỉ đạo cấp huyện, xã tiếp tục, khẩn trương tổ chức triển khai thực hiện điều tra kiểm kê ở các xã, phường, thị trấn để bảo đảm thời gian kiểm kê theo yêu cầu. Chỉ đạo cơ quan Tài nguyên và Môi trường các cấp huyện, tỉnh tập trung lực lượng tăng cường về các xã, phường, thị trấn để kiểm tra, giám sát hướng dẫn thực hiện ở cấp xã, đặc biệt trong giai đoạn điều tra ngoại nghiệp để bảo đảm chất lượng kiểm kê đất đai.
3. Chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp chặt chẽ với Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Sở Công an và các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an triển khai thực hiện ngay việc kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh ở địa phương, hoàn thành và gửi kết quả xong trước ngày 01/6/2015 để phục vụ yêu cầu tổng hợp kết quả ở cấp xã của các địa phương.
4. Đối với các khu vực còn tranh chấp địa giới hành chính, các cấp cần chỉ đạo thực hiện kiểm kê đất đai theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 của Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; trong đó, cần chú ý bảo đảm:
- Khu vực tranh chấp được kiểm kê lập thành biểu riêng mà không tổng hợp vào tổng diện tích của đơn vị hành chính đang tranh chấp; diện tích đang tranh chấp giữa các tỉnh, thành phố không được tổng hợp vào tổng diện tích tự nhiên của tỉnh, thành phố có tranh chấp.
- Diện tích đang tranh chấp giữa các đơn vị hành chính trực thuộc phải được tổng hợp vào tổng diện tích tự nhiên của đơn vị hành chính cấp trên của đơn vị hành chính đang có tranh chấp.
- Các tỉnh, thành phố có các điểm tranh chấp địa giới hành chính cấp tỉnh (Phụ lục danh sách các tỉnh, thành phố có điểm tranh chấp cấp tỉnh kèm theo Công văn này) cần phải kiểm kê và có báo cáo phần diện tích đất tranh chấp gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xử lý, tổng hợp chung cả nước.
5. Chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường trong tháng 3 phải chạy thử phần mềm kiểm kê đất đai do Tổng cục Quản lý đất đai xây dựng (được đăng trên Website của Tổng cục) nhằm rút kinh nghiệm, phát hiện, xử lý những tồn tại bất cập của phần mềm để chuẩn bị tốt cho việc tổng hợp số liệu kiểm kê ngay sau khi hoàn thành điều tra khoanh vẽ các khoanh đất, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê. Trong quá trình sử dụng phần mềm kiểm kê đất đai nếu có vướng mắc đề nghị liên hệ trực tiếp với Tổng cục Quản lý đất đai để được giải đáp, hướng dẫn, xử lý khắc phục tồn tại.
Đề nghị các địa phương khẩn trương thực hiện và gửi báo cáo tiến độ thực hiện Chỉ thị số 21/CT-TTg và dự toán kinh phí về Bộ Tài nguyên và Môi trường - địa chỉ số 10 phố Tôn Thất Thuyết - quận Nam Từ Liêm - thành phố Hà Nội trước ngày 20 tháng 03 năm 2015 (file số gửi theo địa chỉ pthongke2012@gmail.com - số điện thoại 04.36290208) để tổng hợp./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC:
(Ban hành kèm theo Công văn số 770/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 11 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
DANH SÁCH CÁC KHU VỰC TRANH CHẤP ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
Tính đến ngày 17/12/2014
TT | Tên ĐVHC có liên quan | Khu vực | Diện tích (ha) | Ghi chú | |
Tỉnh, huyện, xã | Tỉnh, huyện, xã | ||||
1 | TP. Hà Nội H. Sóc Sơn Xã Minh Trí | T. Vĩnh Phúc TX. Phúc Yên Xã Ngọc Thanh | Dãy núi Chân Chim | 63,30 | 01 điểm |
2 | TP. Hải Phòng H. Tiên Lãng Xã Đại Thắng | T. Hải Dương H. Tứ Kỳ Xã Quang Trung | Nông trường Quý Cao | 196,16 | 01 điểm |
3 | TP. Hải Phòng | T. Quảng Ninh |
|
| 02 điểm |
a | H. Cát Hải, Hải An Thủy Nguyên | H. Yên Hưng | Bãi Nhà Mạc | 5.995,00 | 23540 ha |
b | H. Cát Bà | TP. Hạ Long | Bắc đảo Cát Bà | 17.545,00 | (bao gồm các đảo và mặt nước) |
4 | TP. Hà Nội | T. Hòa Bình |
|
| 08 điểm |
a | Xã Khánh Thượng, huyện Ba Vì | Xã Hợp Thịnh, H. Kỳ Sơn | Núi Đá Chẹ | 10,77 |
|
b | Xã Tuy Lai, huyện Mỹ Đức | Xã Trung Sơn, Cao Dương, H. Lương Sơn | Núi Ô Môn | 588,34 |
|
c | Xã Trần Phú, huyện Chương Mỹ | Xã Thành Lập, H. Lương Sơn | Hồ Đồng Sương | 190,25 |
|
d | Xã Đông Yên, huyện Quốc Oai, | Xã Hòa Sơn, H. Lương Sơn | Đồi Lau | 12,61 |
|
e | Xã Thủy Xuân Tiên, huyện Chương Mỹ | Xã Nhuận Trạch, H. Lương Sơn | Trường CĐ Cộng đồng Hà Tây | 33,10 |
|
g | Thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ | Xã Hòa Sơn, H. Lương Sơn | Cầu Ké-cầu Năm Lu | 109,93 |
|
h | Thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ | Xã Hòa Sơn, H. Lương Sơn | Lữ đoàn Tăng Thiết giáp 201 | 133,96 |
|
i | Xã Nam Phương Tiến, huyện Chương Mỹ. | Xã Liên Sơn, H. Lương Sơn | Đồi Ngõng Cối (núi Giang Bò) | 901,93 |
|
5 | TP. Hà Nội | T. Hà Nam |
|
| 01 điểm |
| Xã Hồng Quang, huyện Ứng Hòa | Xã Tượng Lĩnh, H. Kim Bảng |
| 24,00 |
|
6 | T. Hòa Bình | T. Ninh Bình |
|
| 04 điểm |
a | Xã Đồng Tâm, huyện Yên Thủy | Xã Gia Hưng, H. Gia Viễn | Đền Cát Đùn | 141,82 |
|
b | Xã Đồng Tâm, huyện Lạc Thủy | Xã Gia Hòa, H. Gia Viễn | Đá Hàn | 104,43 |
|
c | Xã Ngọc Lương, H. Yên Thủy | Xã Yên Quang, H. Nho Quan | Máng Ếch | 30,07 |
|
d | Xã Đoàn Kết, H. Yên Thủy | Xã Thạch Bình, H. Nho Quan | Chín Quả Đồi Lim | 94,27 |
|
7 | T. Hòa Bình Xã Vạn Mai, huyện Mai Châu | T. Thanh Hóa Xã Phú Thanh, H. Quan Hóa | Vạn Mai | 85,44 | 01 điểm |
8 | T. Quảng Trị | T. Thừa Thiên Huế |
|
| 02 điểm |
a | Xã A Bung, huyện Đa Krông | Xã Hồng Thủy, H. A Lưới | Khu vực xã Hồng Thủy | 11.650,00 |
|
b | Xã Hải Chánh, H. Hải Lăng | Xã Phong Thu, H. Phong Điền | Câu Nhị phường | 204,50 |
|
9 | TP. Đà Nẵng Q. Liên Chiểu P. Hòa Hiệp Bắc | Thừa Thiên Huế H. Phú Lộc TT. Lăng Cô | Đèo Hải Vân (mỏm núi Sơn Trà) | 584,66 | 01 điểm |
10 | T. Khánh Hòa TX. Ninh Hòa Xã Ninh Tây | T. Đắk Lắk H. Ma Đ’Răk Xã Ea Trang | Xã Ninh Tây với Ea Trang | 9.284,00 | 01 điểm |
11 | T. Gia Lai | T. Kon Tum | Toàn Tuyến | 2.441,00 | 01 điểm |
12 | TP. Hồ Chí Minh H. Cần Giờ Xã Thạnh An | T. Đồng Nai H. Nhơn Trạch Xã Phước An | Gò Gia | 3.401,99 | 01 điểm |
| Tổng cộng |
|
| 53.826,53 | 24 điểm |
- 1Thông tư liên tịch 179/2014/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn sử dụng kinh phí cho hoạt động kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Công văn 777/VPCP-KTN năm 2015 về Dự án kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 739/QĐ-TTg năm 2015 bổ sung kinh phí thực hiện công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 39/2017/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra và thành lập bản đồ hiện trạng trượt lở đất, đá vùng miền núi Việt Nam tỷ lệ 1:25.000 và tỷ lệ 1:10.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Công văn 4032/BTNMT-TCQLĐĐ về chuẩn bị kiểm kê đất đai năm 2019 và thực hiện thống kê đất đai năm 2018 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 594/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Dự án "Tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013 - 2016" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật đất đai 2013
- 3Thông tư 28/2014/TT-BTNMT về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Chỉ thị 21/CT-TTg kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 02/KH-BTNMT thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 theo Chỉ thị 21/CT-TTg do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Thông tư liên tịch 179/2014/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn sử dụng kinh phí cho hoạt động kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Công văn 777/VPCP-KTN năm 2015 về Dự án kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 739/QĐ-TTg năm 2015 bổ sung kinh phí thực hiện công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 39/2017/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra và thành lập bản đồ hiện trạng trượt lở đất, đá vùng miền núi Việt Nam tỷ lệ 1:25.000 và tỷ lệ 1:10.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Công văn 4032/BTNMT-TCQLĐĐ về chuẩn bị kiểm kê đất đai năm 2019 và thực hiện thống kê đất đai năm 2018 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Công văn 770/BTNMT-TCQLĐĐ năm 2015 về đôn đốc tổ chức, thực hiện công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 770/BTNMT-TCQLĐĐ
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/03/2015
- Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra