Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76825/CT-HTr | Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH FoneN Việt Nam
(Địa chỉ: Số 23 đường Phùng Khắc Khoan, phường Đa Kao, quận 1 TP Hồ Chí Minh.
MST: 0311489383)
Trả lời công văn số 06/2015/CV-FVN đề ngày 28/9/2015 của Công ty TNHH FoneN Việt Nam hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ- CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
"Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính và Thông tư số 151/2014/TT- BTC ngày 10/10/2014) như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính) như sau:
a) Sửa đổi điểm đ Khoản 1 Điều 11 như sau:
“đ) Trường hợp người nộp thuế có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh mà giá trị công trình xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh bao gồm cả thuế GTGT từ 1 tỷ đồng trở lên, và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh không thuộc trường hợp quy định tại điểm c Khoản 1 Điều này, mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính (sau đây gọi là kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh) thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý tại địa phương có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh.
…
c) Sửa đổi điểm b Khoản 3 Điều 11 như sau:
“b) Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng tháng, quý áp dụng phương pháp khấu trừ thuế:
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này (thay thế cho mẫu Tờ khai thuế giá trị tăng theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 119/201 4/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính).
Trường hợp người nộp thuế có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh hoặc có cơ sở sản xuất trực thuộc tại địa phương khác nơi đóng trụ sở chính thì người nộp thuế nộp cùng Tờ khai thuế GTGT tài liệu sau:
- Bảng tổng hợp số thuế giá trị gia tăng đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh (nếu có) theo mẫu số 01-5/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
- Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở chính và cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán (nếu có) theo mẫu số 01-6/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
- Bảng phân bổ số thuế GTGT phải nộp cho các địa phương nơi có công trình xây dựng, lắp đặt liên tỉnh (nếu có) theo mẫu số 01-7/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này. ”
….
e) Sửa đổi Khoản 6 Điều 11 như sau:
“6. Khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh không thuộc trường hợp hướng dẫn tại điểm c Khoản 1 Điều này.
a) Người nộp thuế kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh thì khai thuế giá trị gia tăng tạm tính theo tỷ lệ 2% đối với hàng hóa chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% hoặc theo tỷ lệ 1% đối với hàng hóa chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% trên doanh thu hàng hóa chưa có thuế giá trị gia tăng với cơ quan Thuế quản lý địa phương nơi có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh.
b) Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh là Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 05/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
c) Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh được nộp theo từng lần phát sinh doanh thu. Trường hợp phát sinh nhiều lần nộp hồ sơ khai thuế trong một tháng thì người nộp thuế có thể đăng ký với Cơ quan thuế nơi nộp hồ sơ khai thuế để nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng theo tháng.
d) Khi khai thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp, người nộp thuế phải tổng hợp doanh thu phát sinh và số thuế giá trị gia tăng đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh trong hồ sơ khai thuế tại trụ sở chính. Số thuế đã nộp (theo chứng từ nộp tiền thuế) của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh được trừ vào số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo tờ khai thuế giá trị gia tăng của người nộp thuế tại trụ sở chính.”
- Căn cứ Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 80/2012/TT-BTC ngày 22/5/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế:
"Điều 9. Hướng dẫn một số trường hợp cụ thể
1. Người nộp thuế đã được cấp mã số thuế nếu phát sinh các hoạt động sản xuất kinh doanh mới hoặc mở rộng kinh doanh sang các tỉnh, thành phố khác (không thành lập chi nhánh hoặc đơn vị trực thuộc) phải thực hiện đăng ký thuế với cơ quan thuế nơi phát sinh hoạt động kinh doanh mới hoặc mở rộng kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế. Người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức sử dụng mẫu tờ khai 01-ĐK-TCT, đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp, tổ chức sử dụng mẫu tờ khai 02- ĐK-TCT kèm hợp đồng hoặc giấy phép hoạt động kinh doanh mới, mở rộng để đăng ký thuế với Cục thuế tỉnh, thành phố nơi có phát sinh hoạt động sản xuất kinh doanh mới hoặc mở rộng. Người nộp thuế phải tự ghi mã số thuế đã được cấp trên tờ khai đăng ký thuế này."
- Căn cứ Điểm d Khoản 3 Điều 10 Chương II Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính quy định về khai thuế, tính thuế:
"3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
…
d) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười), kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế. ..."
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty TNHH FoneN Việt Nam do Cục Thuế TP Hồ Chí Minh quản lý, Công ty thực hiện 2 hợp đồng dịch vụ cho 2 hạng mục tại cùng 1 công trình xây dựng tại quận Long Biên - Hà Nội, giá trị từng hợp đồng bao gồm cả thuế GTGT dưới 1 tỷ đồng nhưng tổng giá trị 2 hợp đồng trên 1 tỷ thì:
- Trường hợp Công ty đã được cấp mã số thuế tại Cục Thuế TP Hồ Chí Minh, có phát sinh hoạt động sản xuất kinh doanh mới tại Hà Nội (không thành lập chi nhánh hoặc đơn vị trực thuộc) thì Công ty thực hiện đăng ký thuế với Cục Thuế TP Hà Nội theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 80/2012/TT-BTC nêu trên.
- Công ty phải nộp hồ sơ khai thuế đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt cho Chi cục Thuế quận Long Biên. Việc kê khai, tính nộp thuế GTGT, Công ty thực hiện theo hướng dẫn cụ thể tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính. Hồ sơ khai thuế GTGT đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh được nộp theo từng lần phát sinh doanh thu. Trường hợp phát sinh nhiều lần nộp hồ sơ khai thuế trong một tháng thì Công ty có thể đăng ký với Cơ quan thuế nơi nộp hồ sơ khai thuế để nộp hồ sơ khai thuế GTGT theo tháng.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời Công ty TNHH KoneN Việt Nam biết để thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 57698/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động thi công xây dựng nhà ở thí điểm cho công nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 71322/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế của nhà thầu phụ nước ngoài tại Việt Nam trong lĩnh vực xây dựng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 73121/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế đầu tư các công trình xây dựng cơ bản có sử dụng nguồn vốn vay trung và dài hạn của Ngân hàng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 73137/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp hợp đồng dịch vụ thi công khoán do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 74660/CT-TTHT năm 2019 về thuế đối với hợp đồng cung cấp dịch vụ ở nước ngoài do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 991/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế đối với liên danh thực hiện hợp đồng xây dựng gói thầu do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 80/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 57698/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động thi công xây dựng nhà ở thí điểm cho công nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 71322/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế của nhà thầu phụ nước ngoài tại Việt Nam trong lĩnh vực xây dựng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 73121/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế đầu tư các công trình xây dựng cơ bản có sử dụng nguồn vốn vay trung và dài hạn của Ngân hàng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 73137/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp hợp đồng dịch vụ thi công khoán do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 74660/CT-TTHT năm 2019 về thuế đối với hợp đồng cung cấp dịch vụ ở nước ngoài do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 991/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế đối với liên danh thực hiện hợp đồng xây dựng gói thầu do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 76825/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế hợp đồng dịch vụ xây dựng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 76825/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/12/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra