- 1Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 2Luật an toàn thực phẩm 2010
- 3Thông tư 30/2011/TT-BTTTT về Quy định chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối vối sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 5Nghị định 58/2016/NĐ-CP quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự
- 6Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 7Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 65/2017/TT-BTC Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 53/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 58/2016/NĐ-CP quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự
- 10Nghị định 74/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 132/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 11Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương
- 12Thông tư 15/2018/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 30/2011/TT-BTTTT quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 13Thông tư 10/2020/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 30/2011/TT-BTTTT quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 14Thông tư 11/2020/TT-BTTTT quy định về Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 15Nghị định 57/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 122/2016/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 764/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 08 tháng 02 năm 2021 |
Kính gửi: Công ty TNHH ONEBOX.
(E40, Đường C3, Khu Phố 4, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh)
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 10/2020/WTN-HC ngày 08/12/2020 của Công ty TNHH ONEBOX (Công ty) đề nghị được hướng dẫn về mã số, chính sách thuế, điều kiện, thủ tục đối với hàng hóa nhập khẩu là máy đọc RFID UHF -Trạm cố định, máy đọc RFID UHF cầm tay và chip đọc thẻ RFID UHF; hàng hóa xuất khẩu là Tổ yến. Qua xem xét, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
- Đối với hàng hóa dự kiến nhập khẩu, đề nghị Công ty thực hiện thủ tục xác định trước mã số (XĐTMS) và hồ sơ XĐTMS quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính gồm:
“1. Hồ sơ, mẫu hàng hóa xác định trước mã số
a) Đơn đề nghị xác định trước mã số theo mẫu số 01/XĐTMS/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư này;
b) Tài liệu kỹ thuật do tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước mã số hàng hóa cung cấp (bản phân tích thành phần, catalogue, hình ảnh hàng hóa): 01 bản chụp;
c) Mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu (nếu có)”.
- Trường hợp hàng hóa Công ty đã nhập khẩu và có vướng mắc về phân loại đề nghị Công ty liên hệ Chi cục hải quan nơi làm thủ tục để được hướng dẫn cụ thể.
- Đối với mặt hàng Tổ yến, để xác định mã số hàng hóa Công ty có thể tham khảo nhóm 04.10 “Sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác”, mã số 0410.00.10 "- Tổ yến" tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính.
2. Về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- Mặt hàng nhập khẩu là máy đọc RFID UHF, máy đọc thẻ RFID UHF cầm tay, chíp đọc thẻ RFID UHF theo loại hình nhập kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam thì thuế suất thuế nhập khẩu tương ứng với mã hàng quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25/05/2020 của Bộ Tài Chính.
- Mặt hàng xuất khẩu là tổ yến xuất khẩu theo loại hình xuất kinh doanh, không được định danh chi tiết tại Biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Nghị định số 57/2020/NĐ-CP. Do vậy, doanh nghiệp khai mã hàng của hàng hóa xuất khẩu tương ứng với mã hàng quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và không phải khai thuế suất trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo quy định tại Nghị định số 57/2020/NĐ-CP.
Căn cứ Điều 3 Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 quy định đối tượng chịu thuế: Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật này.
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định hàng hóa xuất khẩu có thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%, bao gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;
- Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;
- Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam;
- Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
- Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật:
Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hóa với nước ngoài.
Hàng hóa xuất khẩu tại cho theo quy định của pháp luật.
Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.
Căn cứ các quy định nêu trên, mặt hàng nhập khẩu là máy đọc RFID UHF, máy đọc thẻ RFID UHF cầm tay, chíp đọc thẻ RFID UHF theo loại hình nhập kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng tại khâu nhập khẩu; mặt hàng xuất khẩu là tổ yến xuất khẩu theo loại hình xuất kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng.
- Theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương thì hàng hóa nêu trên không thuộc Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu.
- Trường hợp xác định hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm mật mã dân sự xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm Nghị định số 58/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2013 (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 53/2018/NĐ-CP ngày 16/4/2018) thì khi nhập khẩu doanh nghiệp phải có Giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật An toàn thông tin mạng ngày 19/11/2015.
- Trường hợp xác định hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định tại Thông tư số 11/2020/TT-BTTTT ngày 14/5/2020 thì thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018), Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 01/10/2011 (được sửa đổi, bổ sung tại các Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT và số 10/2020/TT-BTTTTT).
5. Về quy định quản lý chuyên ngành liên quan đến hàng hóa xuất khẩu là tổ yến:
- Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm Thông tư số 15/2018/TT-BNNPTNT ngày 29/10/2018 ban hành bảng mã số HS đối với Danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì tổ yến thuộc Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch.
- Tuy nhiên, theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/2/2018 về việc kiểm tra nhà nước đối với thực phẩm xuất khẩu thì:
“1. Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định thẩm quyền kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm xuất khẩu thuộc lĩnh vực được phân công quản lý tại các Điều 62, 63 và Điều 64 của Luật an toàn thực phẩm khi có yêu cầu của nước nhập khẩu.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm kiểm tra đối với lô hàng thực phẩm xuất khẩu gồm nhiều mặt hàng thuộc thẩm quyền quản lý của từ 2 bộ trở lên.”
Đề nghị Công ty căn cứ các quy định nêu trên đối chiếu thực tế hàng hóa để thực hiện.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH ONEBOX được biết./
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 8183/TCHQ-TXNK năm 2020 về phân loại hàng hóa có tên khai báo “máy chiên dầu” do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 16/TCHQ-TXNK năm 2021 về phân tích phân loại hàng hóa của mặt hàng có tên khai báo là Dung dịch xịt ngoài do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 323/TCHQ-TXNK năm 2021 về phân loại hàng hóa và xử lý thuế mặt hàng bình sữa trẻ em và núm vú bằng cao su silicon do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 698/TCHQ-TXNK năm 2021 về hướng dẫn phân loại và áp dụng mức thuế đối với mặt hàng Sô cô la Ferrero Rocher do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 1162/TCHQ-TXNK năm 2021 vướng mắc phân loại hàng hóa “Thanh ray bằng nhôm hợp kim để làm khung nhôm của hệ thống điện mặt trời áp mái” do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 1643/TCHQ-TXNK năm 2021 thực hiện Thông tư 17/2021/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 1817/TCHQ-GSQL năm 2021 về thủ tục xuất khẩu thuyền buồm Julie do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 8120/TCHQ-TXNK năm 2020 trả lời vướng mắc phân loại hàng hóa đối với mặt hàng vỏ bọc ghế sofa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 3897/TCT-CS năm 2021 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 4891/TCHQ-TXNK năm 2022 thực hiện Thông tư 31/2022/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 4916/TCHQ-GSQL năm 2022 về chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu gửi kho ngoại quan ở nước ngoài do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 1977/TCHQ-TXNK năm 2023 về chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 3Luật an toàn thực phẩm 2010
- 4Thông tư 30/2011/TT-BTTTT về Quy định chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối vối sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 7Nghị định 58/2016/NĐ-CP quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự
- 8Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 9Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 65/2017/TT-BTC Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị định 53/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 58/2016/NĐ-CP quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự
- 12Nghị định 74/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 132/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 13Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương
- 14Thông tư 15/2018/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 30/2011/TT-BTTTT quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 15Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT về bảng mã số HS đối với Danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 16Thông tư 10/2020/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 30/2011/TT-BTTTT quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 17Thông tư 11/2020/TT-BTTTT quy định về Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 18Nghị định 57/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 122/2016/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế
- 19Công văn 8183/TCHQ-TXNK năm 2020 về phân loại hàng hóa có tên khai báo “máy chiên dầu” do Tổng cục Hải quan ban hành
- 20Công văn 16/TCHQ-TXNK năm 2021 về phân tích phân loại hàng hóa của mặt hàng có tên khai báo là Dung dịch xịt ngoài do Tổng cục Hải quan ban hành
- 21Công văn 323/TCHQ-TXNK năm 2021 về phân loại hàng hóa và xử lý thuế mặt hàng bình sữa trẻ em và núm vú bằng cao su silicon do Tổng cục Hải quan ban hành
- 22Công văn 698/TCHQ-TXNK năm 2021 về hướng dẫn phân loại và áp dụng mức thuế đối với mặt hàng Sô cô la Ferrero Rocher do Tổng cục Hải quan ban hành
- 23Công văn 1162/TCHQ-TXNK năm 2021 vướng mắc phân loại hàng hóa “Thanh ray bằng nhôm hợp kim để làm khung nhôm của hệ thống điện mặt trời áp mái” do Tổng cục Hải quan ban hành
- 24Công văn 1643/TCHQ-TXNK năm 2021 thực hiện Thông tư 17/2021/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
- 25Công văn 1817/TCHQ-GSQL năm 2021 về thủ tục xuất khẩu thuyền buồm Julie do Tổng cục Hải quan ban hành
- 26Công văn 8120/TCHQ-TXNK năm 2020 trả lời vướng mắc phân loại hàng hóa đối với mặt hàng vỏ bọc ghế sofa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 27Công văn 3897/TCT-CS năm 2021 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 28Công văn 4891/TCHQ-TXNK năm 2022 thực hiện Thông tư 31/2022/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
- 29Công văn 4916/TCHQ-GSQL năm 2022 về chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu gửi kho ngoại quan ở nước ngoài do Tổng cục Hải quan ban hành
- 30Công văn 1977/TCHQ-TXNK năm 2023 về chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 764/TCHQ-TXNK năm 2021 về phân loại hàng hóa, chính sách thuế, điều kiện, thủ tục đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 764/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/02/2021
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Đào Thu Hương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực