- 1Thông tư 61/2011/TT-BNNPTNT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực thức ăn chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Thông tư 27/2016/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Nghị định 39/2017/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- 4Nghị định 74/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 132/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 5Thông tư 21/2019/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Chăn nuôi về thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Nghị định 13/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chăn nuôi
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/CN-TĂCN | Hà Nội, ngày 14 tháng 02 năm 2020 |
Kính gửi: | - Cục Thú y, Cục Bảo vệ thực vật; |
Ngày 21/01/2020, Thủ tướng Chính phủ đã ký ban hành Nghị định số 13/2020/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi (sau đây gọi tắt là Nghị định số 13/2020/NĐ-CP). Nghị định sẽ có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/3/2020, theo đó quy định về việc kiểm tra nhà nước chất lượng thức ăn chăn nuôi (TĂCN) nhập khẩu có một số quy định mới so với quy định tại Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04/4/2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản (sau đây gọi tắt là Nghị định số 39/2017/NĐ-CP). Để triển khai thực hiện, Cục Chăn nuôi đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân lưu ý các nội dung sau đây:
1. Đối với TĂCN nhập khẩu đã có quy chuẩn kỹ thuật
a) TĂCN đã có quy chuẩn kỹ thuật (QCVN) bao gồm:
- Các loại nguyên liệu TĂCN quy định tại QCVN 01 - 78:2011/BNNPTNT (ban hành kèm theo Thông tư số 61/2011/TT-BNNPTNT ngày 12/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT). Các nguyên liệu này thuộc nhóm TĂCN truyền thống (theo quy định tại Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về thức ăn chăn nuôi).
- Nhóm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc (bao gồm cả thức ăn tinh hỗn hợp cho bê và bò thịt) quy định tại QCVN 01 - 183:2016/BNNPTNT (ban hành kèm theo Thông tư số 27/2016/TT-BNNPTNT ngày 26/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT).
b) Hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng TĂCN nhập khẩu:
- Các sản phẩm TĂCN truyền thống quy định tại QCVN 01 - 78:2011/BNNPTNT: Thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b và c khoản 3 Điều 18 của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP, theo đó "Giấy chứng nhận lưu hành tự do hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp" tại điểm c là quy định mới so với quy định của Nghị định số 39/2017/NĐ-CP.
- Các sản phẩm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc (bao gồm cả thức ăn tinh hỗn hợp cho bê và bò thịt) quy định tại QCVN 01 - 183:2016/BNNPTNT, thành phần hồ sơ quy định tại điểm a và b khoản 3 Điều 18 của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP; quy định này không thay đổi so với quy định tại Nghị định số 39/2017/NĐ-CP.
c) Biện pháp kiểm tra và trình tự kiểm tra:
- Đối với TĂCN truyền thống và thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh đã có QCVN: Biện pháp kiểm tra thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP. Đây là nhóm sản phẩm được áp dụng biện pháp kiểm tra sau thông quan, theo đó người nhập khẩu được lựa chọn biện pháp kiểm tra nhà nước về chất lượng dựa trên kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân hoặc kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký theo quy định của pháp luật.
- Đối với thức ăn đậm đặc (bao gồm cả thức ăn tinh hỗn hợp cho bê và bò thịt) đã có QCVN: Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP. Đây là nhóm sản phẩm được áp dụng biện pháp kiểm tra trước thông quan, quy định này không thay đổi so với quy định tại Nghị định số 39/2017/NĐ-CP.
- Trình tự kiểm tra được quy định khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa (trích dẫn tại khoản 4 Điều 18 của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP).
d) Chỉ tiêu kiểm tra của mẫu đại diện cho lô hàng nhập khẩu:
Chỉ tiêu kiểm tra của mẫu đại diện cho lô hàng nhập khẩu là tất cả các chỉ tiêu quy định trong QCVN tương ứng và ít nhất 01 chỉ tiêu chất lượng trong tiêu chuẩn công bố áp dụng (theo quy định tại Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng - Mẫu số 12.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP).
đ) Cơ quan kiểm tra tiếp nhận hồ sơ, xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng trên Giấy đăng ký kiểm tra của người nhập khẩu và ra Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng TĂCN nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng là Cục Chăn nuôi hoặc Cục Bảo vệ thực vật hoặc Cục Thú y theo phân công nhiệm vụ của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Đối với TĂCN nhập khẩu chưa có quy chuẩn kỹ thuật
Việc kiểm tra chất lượng TĂCN nhập khẩu được tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 39/2017/NĐ-CP đến hết ngày 30/6/2020 (quy định tại khoản 5 Điều 34 của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP).
Cục Chăn nuôi đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân nghiên cứu triển khai./.
| Q. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2084/TXNK-CST năm 2015 về thuế giá trị gia tăng mặt hàng phụ gia thức ăn chăn nuôi nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 2Công văn 218/CN-VP năm 2016 dừng tiếp nhận hồ sơ giấy, thực hiện tiếp nhận hồ sơ điện tử đối với thủ tục "Đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu" do Cục Chăn nuôi ban hành
- 3Công văn 919/CN-TĂCN năm 2016 về tăng cường kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu do Cục Chăn nuôi ban hành
- 4Quyết định 189/QĐ-CN-TĂCN năm 2019 về hủy bỏ phép thử được chỉ định lĩnh vực thức ăn chăn nuôi do Cục Chăn nuôi ban hành
- 5Công văn 160/CN-TĂCN năm 2020 về Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) và văn bản có giá trị tương đương đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu do Cục Chăn nuôi ban hành
- 6Công văn 7663/BNN-TC năm 2019 về xác định sản phẩm thức ăn chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Công văn 892/HC-QLHC năm 2020 về nhập khẩu thức ăn chăn nuôi có thành phần tiền chất công nghiệp do Cục Hóa chất ban hành
- 8Công văn 536/CN-TACN năm 2022 thực hiện quy định kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu tại Nghị định 46/2022/NĐ-CP do Cục Chăn nuôi ban hành
- 1Thông tư 61/2011/TT-BNNPTNT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực thức ăn chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Công văn 2084/TXNK-CST năm 2015 về thuế giá trị gia tăng mặt hàng phụ gia thức ăn chăn nuôi nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 3Công văn 218/CN-VP năm 2016 dừng tiếp nhận hồ sơ giấy, thực hiện tiếp nhận hồ sơ điện tử đối với thủ tục "Đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu" do Cục Chăn nuôi ban hành
- 4Công văn 919/CN-TĂCN năm 2016 về tăng cường kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu do Cục Chăn nuôi ban hành
- 5Thông tư 27/2016/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Nghị định 39/2017/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- 7Nghị định 74/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 132/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 8Thông tư 21/2019/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Chăn nuôi về thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Nghị định 13/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chăn nuôi
- 10Quyết định 189/QĐ-CN-TĂCN năm 2019 về hủy bỏ phép thử được chỉ định lĩnh vực thức ăn chăn nuôi do Cục Chăn nuôi ban hành
- 11Công văn 160/CN-TĂCN năm 2020 về Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) và văn bản có giá trị tương đương đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu do Cục Chăn nuôi ban hành
- 12Công văn 7663/BNN-TC năm 2019 về xác định sản phẩm thức ăn chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 13Công văn 892/HC-QLHC năm 2020 về nhập khẩu thức ăn chăn nuôi có thành phần tiền chất công nghiệp do Cục Hóa chất ban hành
- 14Công văn 536/CN-TACN năm 2022 thực hiện quy định kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu tại Nghị định 46/2022/NĐ-CP do Cục Chăn nuôi ban hành
Công văn 76/CN-TĂCN năm 2020 quy định mới về kiểm tra nhà nước chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu do Cục Chăn nuôi ban hành
- Số hiệu: 76/CN-TĂCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/02/2020
- Nơi ban hành: Cục Chăn nuôi
- Người ký: Nguyễn Xuân Dương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực