- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 06/2017/TT-BTC sửa đổi khoản 1 Điều 34a Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế (đã được bổ sung tại Khoản 10 Điều 2 Thông tư 26/2015/TT-BTC) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 759/TCT-QLN | Hà Nội, ngày 07 tháng 3 năm 2018 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 6570/CT-QLĐ ngày 09 tháng 02 năm 2018 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về việc cưỡng chế đối với số nợ tiền thuế đất của Tổng công ty đường sắt Việt Nam. Về việc này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Theo quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ; quy định tại Thông tư số 06/2017/TT-BTC ngày 20/01/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 34a Thông tư số 156/2013 (đã được bổ sung tại Khoản 10 Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC) thì các trường hợp người nộp thuế được tạm thời chưa áp dụng biện pháp cưỡng chế chỉ bao gồm trường hợp gia hạn nộp thuế, nộp dần tiền thuế nợ và không tính tiền chậm nộp tiền thuế.
Căn cứ quy định nêu trên thì đề xuất của Cục Thuế thành phố Hà Nội về việc tạm thời chưa áp dụng biện pháp cưỡng chế đối với số nợ tiền thuế đất của Tổng công ty đường sắt Việt Nam tại điểm đất 551 Nguyễn Văn Cừ, quận Long Biên, thành phố Hà Nội không có căn cứ pháp lý để giải quyết.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế thành phố Hà Nội biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5562/CT-QLN đôn đốc và cưỡng chế nợ thuế đối với khoản nợ đang giải quyết khiếu nại, khởi kiện do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 4199/TCHQ-TXNK năm 2017 cưỡng chế chủ doanh nghiệp nợ thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 403/TCT-QLN năm 2018 về đôn đốc và cưỡng chế nợ thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Thông tư 84/2018/TT-BTC quy định về mẫu biểu báo cáo và công bố thông tin về nợ công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 3185/TCT-QLN năm 2018 về cưỡng chế thu nợ thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 691/VPCP-CN năm 2020 về khó khăn, vướng mắc trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Công văn 5562/CT-QLN đôn đốc và cưỡng chế nợ thuế đối với khoản nợ đang giải quyết khiếu nại, khởi kiện do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 06/2017/TT-BTC sửa đổi khoản 1 Điều 34a Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế (đã được bổ sung tại Khoản 10 Điều 2 Thông tư 26/2015/TT-BTC) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 4199/TCHQ-TXNK năm 2017 cưỡng chế chủ doanh nghiệp nợ thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 403/TCT-QLN năm 2018 về đôn đốc và cưỡng chế nợ thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Thông tư 84/2018/TT-BTC quy định về mẫu biểu báo cáo và công bố thông tin về nợ công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 3185/TCT-QLN năm 2018 về cưỡng chế thu nợ thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 691/VPCP-CN năm 2020 về khó khăn, vướng mắc trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 759/TCT-QLN năm 2018 về đôn đốc và cưỡng chế nợ thuế đối với số nợ tiền thuế đất của Tổng công ty đường sắt Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 759/TCT-QLN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/03/2018
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Đỗ Thị Hồng Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/03/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực