BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7566/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 20 tháng 06 năm 2014 |
Kính gửi: | - Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh; |
Trả lời công văn số 333/PVD-TC ngày 15/5/2014 của Tổng Công ty CP khoan và dịch vụ khoan dầu khí (gọi tắt là PVD) đề nghị cho phép các Công ty con được phép xuất nhập khẩu tại chỗ các thiết bị và phụ tùng nhập khẩu để phục vụ cho hoạt động dầu khí, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về chính sách thuế:
- Căn cứ khoản 8 Điều 11 Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 thì hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu kê khai thuộc đối tượng không chịu thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế bảo vệ môi trường và đã được xử lý theo kê khai nhưng sau đó có thay đổi về đối tượng không chịu thuế hoặc mục đích được miễn thuế, xét miễn thuế; hàng hóa tạm nhập-tái xuất chuyển tiêu thụ nội địa thì người nộp thuế có văn bản thông báo với cơ quan hải quan hàng hóa dự kiến thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa của người nộp thuế, cơ quan hải quan có văn bản trả lời. Sau khi được cơ quan hải quan chấp thuận cho thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa, người nộp thuế thực hiện kê khai, nộp thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 96 Thông tư 128/2013/TT-BTC trên tờ khai hải quan mới.
- Căn cứ khoản 11 Điều 100 Thông tư 128/2013/TT-BTC thì “Hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí được miễn thuế nhập khẩu”.
- Căn cứ khoản 22 Điều 100 Thông tư 128/2013/TT-BTC thì “Các trường hợp thuộc đối tượng miễn thuế nhập khẩu để tạo tài sản cố định nêu tại Điều này nhưng không nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài mà được phép tiếp nhận hàng hóa đã được miễn thuế nhập khẩu của doanh nghiệp khác chuyển nhượng tại Việt Nam thì doanh nghiệp tiếp nhận được miễn thuế nhập khẩu, đồng thời không truy thu thuế nhập khẩu đối với doanh nghiệp được phép chuyển nhượng hàng hóa, với điều kiện giá chuyển nhượng không bao gồm thuế nhập khẩu”.
Đối chiếu với các quy định nêu trên, trường hợp các nhà thầu dầu khí đã nhập khẩu máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động dầu khí, đã được miễn thuế nhập khẩu nay không tái xuất mà chuyển tiêu thụ nội địa thì doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa trước đây phải có văn bản thông báo với cơ quan hải quan về số lượng, chất lượng, chủng loại, mã số, trị giá, xuất xứ hàng hóa dự kiến thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa nếu được cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa trước đây có văn bản chấp thuận thì nhà thầu dầu khí nhập khẩu hàng hóa trước đây thực hiện kê khai, xác định số tiền thuế trên tờ khai hải quan mới theo quy định tại khoản 1 Điều 96 Thông tư 128/2013/TT-BTC. Số hàng hóa đã được miễn thuế nay chuyển tiêu thụ nội địa cho các Công ty con của Tổng Công ty PVD để phục vụ cho hoạt động dầu khí được miễn thuế nhập khẩu với điều kiện giá chuyển nhượng không bao gồm thuế nhập khẩu, đồng thời không truy thu thuế nhập khẩu đối với các nhà thầu dầu khí.
2. Về địa điểm làm thủ tục hải quan:
Thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 2442/TCHQ-GSQL ngày 11/3/2014. Theo đó, hàng hóa được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan thuận tiện nhất.
Tổng cục Hải quan có ý kiến để Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh, Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Tổng Công ty CP Khoan và dịch vụ khoan dầu khí được biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1972/TCHQ-TXNK hướng dẫn thủ tục hải quan và chính sách thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 8294/BTC-CST năm 2014 về thủ tục hải quan và chính sách thuế liên quan đến dự án Nghiên cứu phát triển và ứng dụng hệ thống quản lý thuê bao truyền hình số VTC do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 9306/TCHQ-GSQL năm 2014 về hàng hóa tạm nhập - tái xuất phục vụ nghiên cứu khoa học do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 9876/TCHQ-GSQL năm 2014 về thủ tục tạm nhập-tái xuất hàng để trưng bày, giới thiệu sản phẩm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 1081/GSQL-TH năm 2014 về thủ tục tạm xuất - tái nhập phương tiện quay vòng qua kho ngoại quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 6Công văn 1185/GSQL-GQ3 năm 2014 về thủ tục hải quan hàng hóa tạm nhập - tái xuất do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 7Công văn 1242/GSQL-GQ3 năm 2014 về thủ tục hải quan hàng hóa tạm nhập – tái xuất xe ô tô chuyên dùng do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 8Công văn 2552/TCHQ-GSQL năm 2015 về thủ tục hải quan hàng hóa tạm nhập - tái xuất dự hội chợ, triển lãm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 4350/TCHQ-GSQL năm 2015 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa là giàn khoan và phụ tùng thiết bị tạm nhập tái xuất để thực hiện chiến dịch khoan tại vịnh Bắc Bộ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 8372/TCHQ-GSQL năm 2015 về sang tải, hạ tải hàng hóa tạm nhập tái xuất tại địa điểm tập kết Mường Chà để tái xuất qua lối mở A Pa Chải do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 504/GSQL-GQ2 năm 2017 về thủ tục thuê mượn khuôn do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 12Công văn 6928/TCHQ-GSQL năm 2020 về xuất nhập khẩu theo hợp đồng thuê thiết bị do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 3548/TCHQ-TXNK năm 2021 về chính sách thuế và thủ tục đối với xe ô tô tạm nhập tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 1972/TCHQ-TXNK hướng dẫn thủ tục hải quan và chính sách thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 2442/TCHQ-GSQL năm 2014 vướng mắc về địa điểm đăng ký danh mục và địa điểm làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu, tạm nhập-tái xuất phục vụ hoạt động dầu khí quy định tại Thông tư 128/2013/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 8294/BTC-CST năm 2014 về thủ tục hải quan và chính sách thuế liên quan đến dự án Nghiên cứu phát triển và ứng dụng hệ thống quản lý thuê bao truyền hình số VTC do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 9306/TCHQ-GSQL năm 2014 về hàng hóa tạm nhập - tái xuất phục vụ nghiên cứu khoa học do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 9876/TCHQ-GSQL năm 2014 về thủ tục tạm nhập-tái xuất hàng để trưng bày, giới thiệu sản phẩm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 1081/GSQL-TH năm 2014 về thủ tục tạm xuất - tái nhập phương tiện quay vòng qua kho ngoại quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 8Công văn 1185/GSQL-GQ3 năm 2014 về thủ tục hải quan hàng hóa tạm nhập - tái xuất do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 9Công văn 1242/GSQL-GQ3 năm 2014 về thủ tục hải quan hàng hóa tạm nhập – tái xuất xe ô tô chuyên dùng do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 10Công văn 2552/TCHQ-GSQL năm 2015 về thủ tục hải quan hàng hóa tạm nhập - tái xuất dự hội chợ, triển lãm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 4350/TCHQ-GSQL năm 2015 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa là giàn khoan và phụ tùng thiết bị tạm nhập tái xuất để thực hiện chiến dịch khoan tại vịnh Bắc Bộ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 8372/TCHQ-GSQL năm 2015 về sang tải, hạ tải hàng hóa tạm nhập tái xuất tại địa điểm tập kết Mường Chà để tái xuất qua lối mở A Pa Chải do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 504/GSQL-GQ2 năm 2017 về thủ tục thuê mượn khuôn do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 14Công văn 6928/TCHQ-GSQL năm 2020 về xuất nhập khẩu theo hợp đồng thuê thiết bị do Tổng cục Hải quan ban hành
- 15Công văn 3548/TCHQ-TXNK năm 2021 về chính sách thuế và thủ tục đối với xe ô tô tạm nhập tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 7566/TCHQ-TXNK năm 2014 về thủ tục hải quan và chính sách thuế hàng hóa tạm nhập-tái xuất theo hợp đồng thuê mượn không tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 7566/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 20/06/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực