Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7483/TC/CST | Hà Nội, ngày 07 tháng 7 năm 2004 |
CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 7483 TC/CST NGÀY 7 THÁNG 7 NĂM 2004 VỀ VIỆC TRUY THU THUẾ NHẬP KHẨU
Kính gửi: | - Cục Hải quan, Cục Thuế các địa phương |
Bộ Tài chính nhận được Công văn số 1682/C26-P4 ngày 15/12/2003 của Cục cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt về việc truy thu thuế nhập khẩu xe máy có giấy tờ hải quan giả. Về vấn đề này, Bộ Tài chính hướng dẫn Cục thuế, Cục Hải quan các địa phương như sau:
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 của Chính phủ; Thông tư số 172/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính; Căn cứ mục C Thông tư số 01/2002/TT-BCA ngày 4/1/2002 của Bộ Công an hướng dẫn tổ chức cấp đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ:
1. Đối tượng truy thu: các loại xe hai bánh gắn máy đã có đăng ký xe từ trước ngày 1/1/2002 nhưng giấy chứng nhận hải quan là giả hoặc bị tẩy xóa, đục lại số khung, số máy.
2. Đối tượng nộp tiền thuế nhập khẩu truy thu: Tổ chức, cá nhân sử dụng loại xe máy nêu trên.
3. Căn cứ tính truy thu thuế:
- Thuế suất thuế nhập khẩu theo quy định tại thời điểm truy thu;
- Giá tính thuế nhập khẩu được tính theo giá bán trên thị trường chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế nhập khẩu và chi phí khác có liên quan (được tính thống nhất là 10%).
Cơ sở xác định giá tính thuế nhập khẩu được căn cứ vào giá tính lệ phí trước bạ quy định tại bảng giá thu lệ phí trước bạ do UBND các tỉnh, thành phố hoặc Cục thuế các tỉnh, thành phố (nếu được ủy quyền) ban hành. Giá tính lệ phí trước bạ được hiểu là giá bán trên thị trường đã bao gồm cả thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng và chi phí khác có liên quan. Do vậy, giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo các bước như sau:
Giá tính lệ phí trước bạ
1 + Thuế suất thuế GTGT
- Chi phí khác = Giá tính thuế GTGT x 10%
Giá tính thuế GTGT Chi phí khác
1 + Thuế suất thuế nhập khẩu
Ví dụ:
Giá xe máy quy định tại Bảng giá thu lệ phí trước bạ là 11.000.000 đồng thì giá tính thuế nhập khẩu để truy thu là 4.500.000 đồng; Cách tính theo từng bước như sau:
11.000.000 đ
1 + 10%
* Chi phí khác = 10.000.000 đ x 10% = 1.000.000 đồng
10.000.000 đ - 1.000.000 đ
1 + 100%
4. Tổ chức thực hiện: Sau khi nhận được hồ sơ do cơ quan công an chuyển sang trong đó có kết luận không phải là xe trộm cắp, Cục Thuế các địa phương chủ trì tiếp nhận hồ sơ và thông báo mức giá thu lệ phí trước bạ hiện hành cho Cục Hải quan để Cục Hải quan các địa phương thực hiện truy thu tiền thuế nhập khẩu.
Việc thu, nộp tiền thuế vào ngân sách thực hiện theo quy định hiện hành.
Bộ Tài chính có ý kiến để các đơn vị có liên quan được biết và triển khai thực hiện.
| Trương Chí Trung (Đã Ký) |
- 1Nghị định 54-CP năm 1993 Hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi
- 2Thông tư 172/1998/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 54/CP-1993, 94/1998/NĐ-CP thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 01/2002/TT-BCA(C11) hướng dẫn tổ chức cấp đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ Công an(C11)ban hành
- 4Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 1991
- 5Công văn 5175/TC-TCHQ về truy thu thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 7483/TC/CST của Tổng cục Thuế về việc truy thu thuế nhập khẩu
- Số hiệu: 7483/TC/CST
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/07/2004
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trương Chí Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra