TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7435/TCHQ-VNACCS | Hà Nội, ngày 19 tháng 06 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Hải quan Tỉnh Bình Dương.
Trả lời các vướng mắc của Cục Hải quan Tỉnh Bình Dương trong quá trình triển khai Hệ thống VNACCS/VCIS nêu tại các Công văn số: 1033/HQBD-VNCCS, 1134/HQBD-GSQL, 1069/HQBD-VNACCS, 1089/HQBD-VNACCS, 1143/HQBD-VNACCS, 1334/HQBD-TXNK, 1170/HQBD-VNACCS và 1331/HQBD-VNACCS, Ban Triển khai dự án VNACCS/VCIS đã lập bảng trả lời từng vướng mắc (gửi kèm).
Riêng nội dung liên quan đến thủ tục hải quan nêu tại Công văn số 1134/HQBD-GSQL và Điểm 3, Công văn số 1089/HQBD-VNACCS, Ban Triển khai dự án VNACCS/VCIS đang dự thảo nội dung báo cáo Tổng cục và sẽ trả lời sau.
Ban Triển khai dự án VNACCS/VCIS - Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan Tỉnh Bình Dương biết, phối hợp thực hiện.
| KT. TRƯỞNG BAN |
BẢNG TỔNG HỢP NỘI DUNG TRẢ LỜI VƯỚNG MẮC CỦA CỤC HẢI QUAN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Công văn số: 7435/TCHQ-VNACCS ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Ban Triển khai dự án VNACCS/VCIS, Tổng cục Hải quan)
STT | Nội dung vướng mắc | Vướng mắc nêu tại Công văn | Nội dung trả lời |
1 | Chương trình KTT ra chứng từ ghi số thuế phải thu đối với sắc thuế BVMT của loại hình E11, E15, E41 là tài khoản tạm thu. Kiến nghị TCHQ điều chỉnh Chứng từ ghi số thuế phải thu loại hình E11, E15, E41 thuộc tài khoản chuyên thu. | Bình Dương - 1143/HQBD-VNACCS | - Ghi nhận để điều chỉnh hệ thống đối với sắc thuế BVMT của nhóm loại hình SXXK. - Về lâu dài, Cục CNTT & Thống kê HQ sẽ phối hợp với Cục TXNK nghiên cứu hệ thống VNACCS và hệ thống KTXNK để xuất ra 02 chứng từ (Chứng từ thứ nhất thu thuế NK vào tài khoản tạm thu; Chứng từ thứ 02 thu thuế BVMT vào tài khoản ngân sách); - Trước mắt, để khắc phục vướng mắc này, đề nghị đơn vị thực hiện như sau: + Sửa lại thông báo thuế đã ra bởi hệ thống VNACCS: gán số thuế BVMT bằng 0 vnđ; + Bổ sung 01 thông báo thuế với 01 sắc thuế BVMT có số thuế bằng số thuế trên thông báo thuế ban đầu ra bởi hệ thống VNACCS, và tài khoản kho bạc là tài khoản ngân sách. |
2 | Chức năng 2.Nhập liệu -> 4. Quyết định phạt CNT -> 1. Nhập liệu cho tờ khai số 865/NDT-SXX thì không nhập được và chương trình thông báo lỗi “Lỗi Hệ thống! Đề nghị chụp màn hình gửi cho quản trị Hệ thống”. Kiến nghị xử lý ngay để Chi cục nhập được QĐ phạt CNT giải quyết cho DN. | Bình Dương - 1334/HQBD-TXNK | - Đề nghị đơn vị chụp lại màn hình cập nhật thông tin và màn hình thông báo lỗi. Qua kiểm tra tại Tổng cục không xảy ra tình trạng trên |
3 | - Bảng cân đối kế toán không khớp số liệu với sổ cái và kết quả tra cứu; - Không có tài khoản nhập tiền phạt VPHC, tài khoản 3942; - Ngày 13/5/2014, Chi cục đã gửi yêu cầu xử lý dữ liệu, chương trình báo xử lý dữ liệu là 12/5/2014, tức là ngày 13/5/2014 chưa xử lý dữ liệu; - Lệ phí các tờ khai tại chỗ của tháng 3/2014 đã nhập giảm nhưng khi tra cứu KTT vẫn còn báo nợ lệ phí; - Chi cục KTSTQ (Q43L) - Cục HQ Bình Dương nhập liệu Giấy nộp tiền liên quan đến tờ khai (menu thứ 2, mục 9.1) cho Quyết định ấn định thuế số 723 ngày 21/10/2013, tờ khai 4468/NDT-GC ngày 6/9/2010 của Công ty TNHH Tae Young Vina (MST 2700686654) thì Hệ thống báo lỗi "Hệ thống chưa thiết lập định khoản tự động cho sắc thuế có mã là 2 trên hệ thống”. Đề nghị hướng dẫn | Bình Dương - 1170/HQBD-VNACCS | - Về việc bảng cân đối tài khoản không khớp với số liệu trên sổ cái, đề nghị đơn vị thông báo rõ đơn vị hải quan, ngày báo cáo bảng cân không khớp để có cơ sở kiểm tra, xử lý (Hiện tại các đơn vị khác không bị hiện tượng trên). - Về việc không có tài khoản kho bạc phạt VPHC (TK 3942): Tài khoản kho bạc của các Chi cục đã được nhóm chuyển đổi số liệu của Cục Hải quan Bình Dương cung cấp cho nhóm chuyển đổi số liệu tại TCHQ. Sau khi chuyển đổi số liệu, nhóm đã xác nhận thông tin cung cấp là đầy đủ và chính xác do đó đề nghị đơn vị kiểm tra lại. Trong trường hợp thiếu thông tin tài khoản, đề nghị cung cấp đầy đủ, chính xác để Cục CNTT & Thống kê HQ cập nhật vào hệ thống. - Vướng mắc nêu quá chung chung, đề nghị nêu rõ Chi cục Hải quan xảy ra hiện tượng trên để kiểm tra xác định nguyên nhân - Sau khi cập nhật thông tin, hệ thống chỉ hạch toán nợ sau khi việc xử lý dữ liệu thành công. Đề nghị đơn vị cung cấp thông tin cụ thể để TCHQ kiểm tra và có hướng dẫn. - Đề nghị đơn vị kiểm tra và thông báo lại vướng mắc vì trên hệ thống KTTXNK không có công ty có mã số thuế là 2700686654. Có 03 công ty có tên là Tae Young Vina. Ngoài ra, tờ khai 4468/NDT-GC được mở tại Chi cục Hải quan Song Thần (43IH) do đó khi tìm tờ khai để nhập GNT liên quan tờ khai đề nghị đơn vị nhập chọn đơn vị Hải quan nơi mở tờ khai là 43IH thay vì nhập là Q43L. |
4 | - Chức năng báo cáo tổng hợp nợ thuế 4 ->3 ->2: khi in Thông báo đốc thu không có danh sách tờ khai đính kèm như Chương trình KT559; - Chức năng báo cáo danh sách các tờ khai nợ thuế 4 -> 3 ->5: không thể hiện tên doanh nghiệp. - Sau khi nâng cấp, KTT không có tài khoản tạm thu 3512. - Công ty TNHH Karube Industrial VN, MST: 3700358942 Hệ thống chỉ cho phép cập nhật GNT lệ phí cho 1 tờ khai, không thực hiện được việc cập nhật GNT lệ phí cho nhiều tờ khai (các công ty khác cập nhật bình thường). Đề nghị hướng dẫn. | Bình Dương - 1143/HQBD-VNACCS | - Phản ánh không chính xác. Khi thực hiện chức năng In thông báo đốc thu xong sẽ xuất hiện thông báo đốc thu, sau đó chọn đóng trên màn hình thông báo đốc thu, hệ thống sẽ tiếp tục hiển thị danh sách các tờ khai nợ thuế kèm theo. - Mẫu danh sách tờ khai nợ thuế trên hệ thống KT559 không có trường thông tin Tên doanh nghiệp. - Về việc không có tài khoản 3512: Các tài khoản kho bạc tại các đơn vị được nhóm chuyển đổi số liệu của Cục Hải quan Bình Dương cung cấp cho nhóm chuyển đổi số liệu tại TCHQ. Sau khi chuyển đổi số liệu, nhóm đã xác nhận thông tin cung cấp là đầy đủ và chính xác do đó đề nghị đơn vị kiểm tra lại. Trong trường hợp thiếu thông tin tài khoản, đề nghị cung cấp đầy đủ, chính xác để Cục CNTT & Thống kê HQ cập nhật vào hệ thống. - Việc cập nhật thông tin giấy nộp tiền lệ phí cho nhiều tờ khai không phân biệt theo đơn vị xuất nhập khẩu. Đề nghị đơn vị chụp màn hình thông báo lỗi hoặc liên hệ Cục CNTT & TK HQ để được hỗ trợ. |
| Chương trình e-Customs | ||
| Kết nối Hệ thống VNACCS/VCIS |
|
|
5 | Các chức năng xác nhận Đưa hàng về bảo quản/ đưa hàng về địa điểm kiểm tra/chuyển địa điểm giám sát mỗi tờ khai phải mất hơn 1 phút để gọi được tờ khai ra thực hiện xác nhận | Bình Dương - 1143/HQBD-VNACCS | Ghi nhận ý kiến để kiểm tra. |
6 | Trên E-Customs loại hình E15 "nhập lại SP của DNCX sau khi thuế GC trong nội địa nhưng trong 3283 loại hình E15 là "Nhập nguyên liệu của DNCX từ nội địa" | Bình Dương - 1033/HQBD-VNACCS | Cục CNTT & Thống kê HQ đã cập nhật vào hệ thống |
7 | Chương trình vệ tinh (ECUS V5), VNACCS/VCIS chưa có hỗ trợ báo cáo thống kê một số tiêu chí như E-Customs V.4 như tờ khai, doanh nghiệp, kim ngạch, số thuế, trị giá.. Do đó việc thực hiện báo cáo rất khó khăn, phải làm thủ công, mất nhiều thời gian cũng như việc theo dõi nhập kết quả lẫy mẫu | Bình Dương - 1033/HQBD-VNACCS | Hiện tại E-Customs đã có hỗ trợ thống kê theo số tờ khai, doanh nghiệp, loại hình, luồng. Việc bổ sung báo cáo trên hệ thống cần có sự thống nhất về chỉ tiêu, mẫu biểu từ các đơn vị nghiệp vụ (Sau khi thống nhất về mã biểu và chỉ tiêu thông tin, Cục CNTT sẽ nghiên cứu bổ sung). |
8 | Trên ECUS V5 chưa hỗ trợ báo cáo kết quả thanh khoản GC, SXXK để kiểm tra khi doanh nghiệp tái xuất NPL, chuyển NPL | Bình Dương - 1069/HQBD-VNACCS | Hiện tại đã có đầy đủ các báo cáo (Gia công, SXXK) sau khi thực hiện thanh khoản. Đề nghị đơn vị kiểm tra lại nội dung vướng mắc. |
9 | Doanh nghiệp khai định mức trên ECUS V5. Danh nghiệp có khai mã sản phẩm hàng hóa trong chỉ tiêu thông tin mô tả hàng hóa trên VNACCS. Nhưng khi kết xuất file báo cáo của TCHQ thì mô tả hàng hóa không có thể hiện mã sản phẩm (Ví dụ: tờ khai số 300004803250, công ty Thê Dương, MST 3701009415, hợp đồng GC số 02/THD-ELW, mã sản phẩm KR205, đăng ký tại chi cục HQ KCN Việt Hương. Tuy nhiên nếu trường hợp định mức đăng ký trên E-Customs V4 trước đây thì thấy | Bình Dương - 1069/HQBD-VNACCS | Do file kết xuất của Cục CNTT & TK HQ bị thiếu chỉ tiêu thông tin nói trên. Cục CNTT & Thống kê Hải quan ghi nhận và khắc phục trong lần kết xuất tiếp theo. |
10 | Một số tờ khai thực hiện trên hệ thống TQĐT phiên bản V4 chuyển cửa khẩu nhưng hệ thống truyền tin không đồng bộ dữ liệu về Tổng cục Hải quan để thực hiện việc “xác nhận hàng đã qua khu vực giám sát”. | Cục Hải quan Bình Dương và một số Cục Hải quan tỉnh, thành phố | Hiện nay, sau khi triển khai chính thức Hệ thống VNACCS/VCIS, Cục CNTT & Thống kê HQ đã phối hợp với các đơn vị thực hiện việc chuyển đổi dữ liệu tập trung về Tổng cục hải quan. Trong quá trình thực hiện, đối với tờ khai thiếu thông tin ngày “xác nhận hàng đã qua khu vực giám sát”, Cục CNTT & Thống kê HQ xử lý để hệ thống tự động cập nhật thông tin trên. |
| Gia Công |
|
|
11 | Phần tra cứu hợp đồng gia công không tra cứu, thống kê được tờ khai XK, NK, phụ kiện HĐGC | Bình Dương - 1089/HQBD-VNACCS | Hiện tại, hệ thống đã có chức năng thống kê tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu và chưa có chức năng tra cứu phụ kiện HĐGC. Cục CNTT & Thống kê HQ ghi nhận và sẽ có ý kiến với các Vụ, Cục liên quan để xem xét bổ sung. |
12 | - Chưa có chức năng gia hạn hợp đồng GC - Phần tra cứu hợp đồng không tra cứu, thống kê được tờ khai XK, NK, phụ kiện GC - Không tra cứu được lượng NPL tồn | Bình Dương -1089/HQBD-VNACCS | - Có thể khai gia hạn hợp đồng bằng cách yêu cầu DN khai phụ kiện GC để cơ quan Hải quan phê duyệt (Tuy nhiên theo Thông tư 22/2014/TT-BTC quy định Doanh nghiệp phải khai yêu cầu gia hạn trước khi hợp đồng hết hiệu lực). - Hệ thống có chức năng tra cứu hợp đồng và danh sách tờ khai của hợp đồng (Tra cứu hợp đồng), không có tra cứu phụ kiện khi phụ kiện được duyệt thông tin sẽ được cập nhật tương ứng vào SP, NPL, TB,HM - Lượng tồn NPL có thể xem ở báo cáo thanh khoản sau khi thực hiện thanh khoản. Đề nghị đơn vị kiểm tra lại. |
| SXXK |
|
|
13 | Không có chức năng tra cứu theo tờ khai của NPL nhập khẩu, sản phẩm xuất khẩu đã được đăng ký định mức | Bình Dương - 1089/HQBD-VNACCS | Hiện tại không có chức năng tra cứu theo tờ khai của NPL nhập khẩu, sản phẩm xuất khẩu đã được đăng ký định mức. Tuy nhiên đơn vị có thể theo dõi NPL nhập khẩu, xuất khẩu trên Tab Định Mức. |
14 | Không tra cứu được thời điểm duyệt danh mục NPL, định mức trên Hệ thống. | Bình Dương - 1089/HQBD-VNACCS | Cục CNTT & Thống kê HQ ghi nhận và sẽ có ý kiến với các Vụ, Cục liên quan để xem xét bổ sung. |
15 | Phía DN chức năng thông báo định mức sản phẩm xuất khẩu, danh mục NPL nhập khẩu không thực hiện được. | Bình Dương - 1143/HQBD-VNACCS | Đề nghị DN liên hệ với đơn vị cung cấp phần mềm để được hỗ trợ xử lý. |
16 | Hệ thống chưa hỗ trợ việc báo cáo kết quả thanh khoản GC, SXXK để kiểm tra khi DN tái xuất NPL, chuyển NPL | Bình Dương - 1069/HQBD-VNACCS | Hệ thống chỉ cho phép xem báo cáo kết quả thanh khoản sau khi đã thực hiện thanh khoản (sau khi thanh khoản có thể từ chối được). |
| Chương trình MHS |
|
|
17 | Chương trình vệ tinh nhập mã số hàng hóa MHS phiên bản V1.1 không nhập liệu được số tờ khai phát sinh trên Hệ thống VNACCS. Nguyên nhân do tiêu chí số tờ khai trên Hệ thống VNACCS là 12 ký tự. Kiến nghị sửa đổi tiêu chí số tờ khai của chương trình MHS cho phù hợp với tờ khai VNACCS. | Bình Dương - 1331/HQBD-VNACCS | Hiện nay, vướng mắc này đã được khắc phục, và đang kiểm thử trên hệ thống giả lập trước khi nâng cấp trong thời gian tới. |
- 1Công văn 4923/TCHQ-VNACCS năm 2014 điều chỉnh Kế hoạch triển khai Hệ thống VNACCS/VCIS do Ban Triển khai dự án VNACCS/VCIS ban hành
- 2Công văn 5717/TCHQ-VNACCS năm 2014 giải đáp vướng mắc khai báo tờ khai xuất khẩu trên hệ thống VNACCS/VCIS do Ban Triển khai dự án VNACCS/VCIS ban hành
- 3Công văn 5499/TCHQ-VNACCS năm 2014 báo cáo hàng ngày khi triển khai Hệ thống VNACCS/VCIS thuộc Dự án triển khai thực hiện Hải quan điện tử và Một cửa quốc gia nhằm hiện đại hóa Hải quan do Ban Triển khai dự án VNACCS/VCIS ban hành
- 4Công văn 10918/TCHQ-VNACCS năm 2014 trả lời kiến nghị liên quan đến Hệ thống VNACCS/VCIS do Ban Triển khai dự án VNACCS/VCIS ban hành
- 1Thông tư 22/2014/TT-BTC quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 4923/TCHQ-VNACCS năm 2014 điều chỉnh Kế hoạch triển khai Hệ thống VNACCS/VCIS do Ban Triển khai dự án VNACCS/VCIS ban hành
- 3Công văn 5717/TCHQ-VNACCS năm 2014 giải đáp vướng mắc khai báo tờ khai xuất khẩu trên hệ thống VNACCS/VCIS do Ban Triển khai dự án VNACCS/VCIS ban hành
- 4Công văn 5499/TCHQ-VNACCS năm 2014 báo cáo hàng ngày khi triển khai Hệ thống VNACCS/VCIS thuộc Dự án triển khai thực hiện Hải quan điện tử và Một cửa quốc gia nhằm hiện đại hóa Hải quan do Ban Triển khai dự án VNACCS/VCIS ban hành
- 5Công văn 10918/TCHQ-VNACCS năm 2014 trả lời kiến nghị liên quan đến Hệ thống VNACCS/VCIS do Ban Triển khai dự án VNACCS/VCIS ban hành
Công văn 7435/TCHQ-VNACCS năm 2014 trả lời vướng mắc do Ban Triển khai dự án VNACCS/VCIS ban hành
- Số hiệu: 7435/TCHQ-VNACCS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/06/2014
- Nơi ban hành: Ban triển khai Dự án VNACCS/VCIS
- Người ký: Nguyễn Trần Hiệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực