Hệ thống pháp luật

UBND TỈNH ĐẮK NÔNG
SỞ XÂY DỰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 74/SXD-KT&QLHĐXD
V/v công bố giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính ph

Đắk Nông, ngày 18 tháng 01 năm 2013

 

Kính gửi:

- Các Sở, Ban, Ngành trên địa bàn tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gia Nghĩa;
- Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

 

Căn cứ Quyết định số 541/QĐ-UBND ngày 21/4/2010 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông;

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 25/6/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;

Căn cứ Công văn số 183/UBND-CNXD ngày 14/01/2013 của UBND tỉnh Đắk Nông V/v công bố giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ;

Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông công bố giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh kèm theo văn bản này để các cơ quan tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình vào việc xác định tổng mức đầu tư, dự toán và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các công trình sử dụng vốn ngân sách địa phương; để tham khảo đối với các công trình được đầu tư bằng nguồn vốn khác theo hướng dẫn tại Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 25/6/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình, cụ thể như sau:

1. Đơn giá nhân công: Tiền lương tối thiểu được tính 1.650.000 đồng/tháng theo Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động; Bậc lương xác định theo thang lương 7 bậc Ngành Xây dựng được quy định tại Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ; Phụ cấp lưu động 40% lương tối thiểu; Lương phụ (nghỉ lễ, nghỉ tết) 12% theo mức lương cơ bản (phụ lục số 1 kèm theo). Một số chi phí lương khoán trực tiếp cho công nhân lao động 4% theo mức lương cơ bản; các khoản phụ cấp khác theo quy định hiện hành của Nhà nước chưa được tính trong đơn giá này, khi lập dự toán các tổ chức tư vấn tính toán trong bảng tổng hợp theo quy định.

2. Giá ca máy: Chi phí nhân công trong giá ca máy đã công bố bao gồm: Hệ số lương cơ bản trên cơ sở tiền lương tối thiểu là 1.650.000 đồng/tháng, và các phụ cấp theo quy định hiện hành.

Chi phí nhiên liệu được tính trong giá ca máy như sau:

+ Giá xăng Mogas 92 KC: 22.201,19 đồng/lít.

+ Dầu Diezen thông dụng (0,5% S): 21.315 đồng/lít.

+ Điện sản xuất: 2.219.18 đồng/kWh.

Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm lệ phí đường bộ là 1.000 đồng/lít đối với xăng, 500 đồng/lít đối với dầu và chưa bao gồm thuế VAT.

Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm hệ số Kp:

+ Xăng hệ số: Kp = 1,03;

+ Dầu Diezen hệ số: Kp = 1,05;

+ Điện hệ số: Kp = 1,07.

Định mức khấu hao, sửa chữa, chi phí khác; định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng; thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy; nguyên giá ca máy và thiết bị thi công cũng như phương pháp xác định giá ca máy áp dụng theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 25/6/2010 của Bộ Xây dựng.

Đối với chủ đầu tư: Căn cứ yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công, thời gian xây dựng của công trình để xác định danh mục máy của bảng giá ca máy. Danh mục máy phải đảm bảo các nội dung: Các loại máy sử dụng phù hợp với công nghệ thi công, biện pháp tổ chức thi công của công trình; chỉ rõ loại máy, tên máy, một số thông số kinh tế - kỹ thuật chủ yếu của từng máy trong danh mục.

Chủ đầu tư, tổ chức tư vấn, nhà thầu căn cứ phương pháp xác định giá ca máy quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD để xác định giá ca máy cho phù hợp với công trình làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức thẩm định, phê duyệt giá ca máy công trình đồng thời với việc tổ chức thẩm định và phê duyệt đơn giá xây dựng công trình.

Chủ đầu tư có thể thuê các tổ chức, cá nhân quản lý chi phí có đủ năng lực, kinh nghiệm chuyên môn để xác định hoặc thẩm tra giá ca máy trước khi quyết định áp dụng.

Thời điểm áp dụng giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh từ ngày 01/01/2013.

Trong quá trình thực hiện, nếu có điều gì chưa rõ đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ảnh kịp thời về Sở Xây dựng Đăk Nông để được hướng dẫn cụ thể. Điện thoại: 0501.2216842.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh (B/c);
- PCT tỉnh: đ/c Nguyễn Bốn (b/c);
- Lưu VP-KT&QLHĐXD.

KT. GIÁM ĐỐC SỞ
PHÓ GIÁM ĐỐC





Nguyễn Thiện Thanh

 

PHỤ LỤC SỐ 1

BẢNG LƯƠNG BÌNH QUÂN NGÀY CÔNG CHO CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP NGÀNH XÂY DỰNG BẰNG THỦ CÔNG
(Kèm theo Công văn số 74/SXD-KT&QLHĐXD ngày 18/01/2013 của Sở Xây dựng tỉnh Đăk Nông)

Bậc thợ

Lương cơ bản theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/02/2004 của Chính phủ Áp dụng bảng lương A1, thang lương 7 bậc (chi phí nhân công được tính với mức tiền lương tối thiểu là 1.650.000 đồng/tháng)

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

2

160.101

169.671

185.866

2,2

164.959

174.824

191.461

2,3

167.389

177.400

194.258

2,4

169.818

179.977

197.056

2,5

172.247

182.553

199.853

2,7

177.106

187.707

205.448

2,8

179.535

190.283

208.245

3

184.394

195.436

213.840

3,1

187.265

198.381

217.153

3,2

190.136

201.325

220.465

3,3

193.007

204.270

223.778

3,4

195.878

207.215

227.091

3,5

198.749

210.159

230.403

3,7

204.491

216.048

237.029

4

213.104

224.882

246.967

4,3

223.263

235.483

258.672

4,5

230.035

242.550

266.475

5

246.967

260.218

285.983

Ghi chú:

* Nhóm I: Bao gồm các công việc: Mộc, sắt, nề; Lắp ghép cấu kiện, thí nghiệm hiện trường; Sơn vôi và cắt lắp kính; Bê tông; Duy tu, bảo dưỡng đường băng sân bay; Sửa chữa cơ khí tại hiện trường; Công việc thủ công khác.

* Nhóm II: Bao gồm các công việc: Vận hành các loại máy xây dựng; Khảo sát đo đạc xây dựng; Lắp đặt máy móc thiết bị đường ống; Bảo dưỡng máy thi công; Xây dựng đường giao thông; Lắp đặt turbine có công suất nhỏ hơn 25Mw; Gác chắn đường ngang, gác chắn cầu chung thuộc ngành đường sắt; Quản lý, sửa chữa thường xuyên đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa; Tuần đường, tuần cầu, tuần hầm đường sắt, đường bộ; Kéo phà, lắp cầu phao thủ công...

* Nhóm III: Bao gồm các công việc: Xây dựng đường dây điện cao thế; Xây lắp thiết bị trạm biến áp; Xây lắp cầu; Xây lắp công trình thủy; Xây dựng đường băng sân bay; Công nhân địa vật lý; Lắp đặt turbine công suất bằng hay lớn hơn 25Mw; Xây dựng công trình ngầm; Xây dựng công trình ngoài biển; Xây dựng công trình thủy điện, công trình đầu mối thủy lợi; Đại tu, làm mới đường sắt.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(kèm theo Công văn số 74/SXD-KT&QLHĐXD ngày 18/01/2013 của Sở Xây dựng tỉnh Đăk Nông)

Bảng 1. Phần xây dựng; lắp đặt và công tác sửa chữa trong xây dựng.

STT

Tên máy thi công

Đơn vị tính

Giá ca máy

Trong đó thợ lái máy

Tổng cộng (đồng)

1

2

3

4

5

1

Ôtô vận tải thùng 2,5T

ca

214.576

705.643

2

Ôtô vận tải thùng 5T

ca

228.563

1.055.310

3

Ôtô vận tải thùng 7T

ca

264.635

1.320.286

4

Ôtô vận tải thùng 10T

ca

278.622

1.584.171

5

Ôtô vận tải thùng 12T

ca

278.622

1.688.633

6

Ôtô vận tải thùng 20T

ca

278.622

1.742.655

7

Ôtô chở nước 5m3

ca

264.635

1.108.067

8

Ôtô chở phế thải 7T

ca

264.635

1.702.211

9

Ôtô chuyển trộn 6m3

ca

488.781

2.205.650

10

Ôtô chuyển trộn 10,7m3

ca

514.546

3.830.726

11

Ôtô chuyển trộn 14,5m3

ca

573.438

4.726.100

12

Ôtô tới nước 5m3

ca

264.635

1.108.067

13

Ôtô tới nước 9m3

ca

278.622

1.397.447

14

Ôtô tự đổ 5T

ca

228.563

1.420.342

15

Ôtô tự đổ 7T

ca

264.635

1.702.211

16

Ôtô tự đổ 10T

ca

241.814

2.027.132

17

Ôtô tự đổ 12T

ca

278.622

2.325.345

18

Ôtô tự đổ 15T

ca

278.622

2.389.573

19

Ôtô tự đổ 22T

ca

293.345

2.533.790

20

Ôtô tự đổ 27T

ca

327.944

2.832.393

21

Đầm rung tự hành 25T

ca

224.882

2.967.222

22

Đầu kéo 30T

ca

485.100

2.627.320

23

Kích đẩy liên tục tự động ZLD - 60 (60T, 6c)

ca

485.100

755.707

24

Búa căn khí nén 3m3/ph

ca

224.882

235.446

25

Búa rung 170kW

ca

420.318

1.453.811

26

Búa khoan VRM 1500/800 HD

ca

916.461

8.421.259

27

Canô 23CV

ca

347.084

532.046

28

Canô 30CV

ca

347.084

567.390

29

Canô 55CV

ca

563.132

884.650

30

Canô 75CV

ca

563.132

992.864

31

Canô 90CV

ca

563.132

1.093.424

32

Canô 150CV

ca

986.776

1.715.789

33

Cần trục ôtô 6T

ca

463.015

1.924.523

34

Cần trục ôtô 10T

ca

488.781

2.238.450

35

Cần trục ôtô 20T

ca

514.546

2.865.591

36

Cần trục ôtô 30T

ca

573.438

3.520.295

37

Cần trục ôtô 45T

ca

609.510

4.904.883

38

Cần trục ôtô 50T

ca

609.510

5.586.228

39

Cần trục bánh hơi 16T

ca

455.654

1.980.621

40

Cần trục bánh hơi 40T

ca

525.588

3.499.721

41

Cần trục bánh hơi 90T

ca

574.175

6.025.890

42

Cần trục bánh xích 16T

ca

455.654

2.200.851

43

Cần trục bánh xích 25T

ca

525.588

2.734.556

44

Cần trục bánh xích 50T

ca

525.588

3.765.677

45

Cần trục bánh xích 63T

ca

574.175

4.325.178

46

Cổng trục 30T

ca

496.142

1.421.986

47

Cần cẩu nổi 30T

ca

1.828.885

6.697.037

48

Cẩu lao dầm (Cẩu Long môn)

ca

1.395.672

4.350.924

49

Cần trục tháp 25T

ca

496.142

2.425.966

50

Cần trục tháp 40T

ca

496.142

3.178.182

51

Cần trục tháp 50T

ca

750.471

4.055.116

52

Cần trục tháp 60T

ca

750.471

4.925.429

53

Hệ thống STS

ca

525.588

3.004.902

54

Kích thông tâm YCW - 150 T

ca

224.882

234.459

55

Kích thông tâm YCW - 250 T

ca

224.882

238.982

56

Kích sợi đơn YDC - 500 T

ca

224.882

240.688

57

Lò nấu sơn YHK 3A

ca

224.882

791.581

58

Lò nấu nhựa

ca

224.882

309.537

59

Máy đào bánh xích 0,4m3

ca

224.882

1.485.808

60

Máy đào bánh xích 0,5m3

ca

224.882

1.957.202

61

Máy đào bánh xích 0,8m3

ca

469.641

2.784.804

62

Máy đào bánh xích 1,25m3

ca

525.588

3.757.679

63

Máy đào bánh xích 1,6m3

ca

525.588

4.610.698

64

Máy đào bánh xích 2,3m3

ca

574.175

5.936.506

65

Máy đào bánh xích 3,6m3

ca

574.175

8.708.540

66

Máy đào gầu dây 0,4m3

ca

455.654

2.545.362

67

Máy đào gầu dây 0,65m3

ca

455.654

2.742.770

68

Máy đào gầu dây 1,2m3

ca

525.588

4.547.397

69

Máy đào gầu dây 1,6m3

ca

574.175

5.336.942

70

Máy đào gầu dây 2,3m3

ca

574.175

6.783.202

71

Búa diezel, tự hành bánh xích 0.6T

ca

654.771

2.374.788

72

Búa diezel, tự hành bánh xích 1.2T

ca

654.771

2.810.306

73

Búa diezel, tự hành bánh xích 1.8T

ca

695.259

2.986.908

74

Búa diezel, tự hành bánh xích 3.5T

ca

864.930

4.027.957

75

Đầm bánh hơi tự hành 16T

ca

260.218

1.506.243

76

Đầm bánh hơi tự hành 18T

ca

260.218

1.608.376

77

Đầm bánh hơi tự hành 25T

ca

260.218

1.842.151

78

Đầm bánh hơi + đầu kéo bánh xích 9T

ca

224.882

1.170.735

79

Đầm bàn 1kW

ca

195.436

223.113

80

Đầm cạnh 1kW

ca

195.436

219.322

81

Đầm dùi 1,5kW

ca

195.436

227.743

82

Đầm dùi 3,5kW

ca

195.436

281.476

83

Máy đầm đất bằng tay 80Kg

ca

195.436

260.723

84

Máy cắt đột 2,8kW

ca

195.436

240.572

85

Máy bơm nước động cơ diezel 150CV

ca

260.218

1.958.275

86

Máy bơm nước động cơ diezel 100CV

ca

224.882

1.461.125

87

Máy bơm nước động cơ diezel 37CV

ca

224.882

741.250

88

Máy bơm nước động cơ diezel 20CV

ca

224.882

528.912

89

Máy bơm nước động cơ điện 1,1 kW

ca

195.436

203.895

90

Máy bơm nước động cơ điện 20kW

ca

224.882

364.062

91

Máy bơm bê tông 40-60m3/h

ca

520.435

2.034.466

92

Máy bơm vữa 32-50m3/h

ca

420.318

932.959

93

Máy bơm vữa 9m3/h

ca

420.318

768.348

94

Máy bơm vữa 6m3/h

ca

420.318

679.971

95

Máy búa rung 50kW

ca

420.318

855.520

96

Máy uốn ống 2.8kW

ca

195.436

230.119

97

Máy cào bốc đường Wirtgen 1000C

ca

485.100

5.401.090

98

Máy cắt ống 5kW

ca

195.436

238.907

99

Máy cắt gạch 1,7kW

ca

195.436

223.517

100

Máy cắt uốn cốt thép 5kW

ca

195.436

230.227

101

Máy cắt bê tông MCD 218

ca

224.882

336.591

102

Máy cắt tôn 15kW

ca

195.436

374.256

103

Máy cắt thép Plaxma

ca

195.436

275.524

104

Máy cạp tự hành 16m3

ca

544.728

5.737.857

105

Máy cạp tự hành 9m3

ca

496.142

4.374.112

106

Máy cưa gỗ cầm tay 1.3kW

ca

195.436

221.302

107

Máy cắm bấc thấm

ca

455.654

2.383.696

108

Máy ép cọc sau

ca

420.318

591.200

109

Máy ép cọc trước 150T

ca

420.318

854.154

110

Máy khoan cọc nhồi GPS 15

ca

916.461

4.477.525

111

Máy khoan cọc nhồi QJ 250

ca

916.461

5.475.110

112

Máy khoan cọc nhồi VRM 2000

ca

916.461

10.580.621

113

Máy khoan đất, đá cầm tay f42mm

ca

195.436

225.079

114

Máy khoan đập cáp 40kW (hoặc tương tự)

ca

615.755

1.575.626

115

Máy khoan bê tông cầm tay 1.5kW

ca

195.436

229.861

116

Máy khoan đứng 4,5kW

ca

195.436

267.636

117

Máy khoan đất, đá cầm tay f42mm truyền động khí nén.

ca

195.436

231.947

118

Máy khoan hầm tự hành, động cơ diezel f45 (3 cần 255CV)

ca

1.148.349

15.135.440

119

Máy khoan đập xoay tự hành, động cơ điện 300CV

ca

574.175

7.266.947

120

Máy khoan hầm tự hành, động cơ diezel f45 (2 cần 147CV)

ca

1.148.349

10.517.404

121

Máy khoan xoay đập tự hành f105 - 110mm

ca

420.318

1.001.080

122

Máy khoan xoay đập tự hành f75- 95mm

ca

420.318

885.005

123

Máy khoan néo H<=3,5m

ca

1.148.349

10.355.424

124

Máy lốc tôn 5kW

ca

195.436

259.014

125

Máy lu rung không tự hành 10T

ca

224.882

1.525.481

126

Máy luồn cáp 15kW

ca

224.882

337.319

127

Máy mài 1 kW

ca

195.436

202.840

128

Máy mài 2.7kW

ca

195.436

214.341

129

Máy nâng phục vụ thi công hầm 135CV

ca

224.882

1.662.607

130

Máy nén khí diezel 420m3/h

ca

224.882

1.315.226

131

Máy nén khí diezel 540m3/h

ca

224.882

1.327.041

132

Máy nén khí diezel 600m3/h

ca

224.882

1.423.714

133

Máy nén khí diezel 660m3/h

ca

224.882

1.496.680

134

Máy nén khí diezel 1200m3/h

ca

224.882

2.650.899

135

Máy nén khí điện 5m3/h

ca

195.436

202.683

136

Máy nén khí điện 10m3/h

ca

195.436

212.538

137

Máy nén khí điện 150m3/h

ca

195.436

351.250

138

Máy nén khí động cơ xăng 25m3/h

ca

224.882

305.893

139

Máy nén khí động cơ xăng 120m3/h

ca

224.882

615.001

140

Máy nén khí động cơ xăng 300m3/h

ca

224.882

1.119.910

141

Máy nén khí động cơ xăng 600m3/h

ca

224.882

1.589.766

142

Máy ủi 75CV

ca

224.882

1.491.600

143

Máy ủi 108 CV

ca

455.654

2.115.571

144

Máy ủi 140CV

ca

455.654

2.792.419

145

Máy ủi 180CV

ca

455.654

3.378.939

146

Máy ủi 250CV

ca

496.142

4.114.678

147

Máy ủi 320 CV

ca

544.728

5.541.018

148

Máy phát điện 30kW

ca

195.436

830.129

149

Máy phát điện 50kW

ca

195.436

1.144.463

150

Máy phát điện 75kW

ca

195.436

1.392.165

151

Máy phay 7kW

ca

195.436

300.683

152

Máy phun sơn

ca

195.436

211.449

153

Máy phun vẩy 16m3/h

ca

1.176.678

8.200.437

154

Máy phun vẩy 9m3/h

ca

916.461

2.634.654

155

Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa 130 - 140CV

ca

455.654

5.235.553

156

Máy rải cấp phối đá dăm 60m3/h

ca

455.654

3.494.778

157

Máy rải SP 500

ca

951.796

8.985.785

158

Máy sàng lọc Bentonit BE 100m3/h

ca

224.882

532.870

159

Máy san tự hành 108CV

ca

455.654

2.155.559

160

Máy san tự hành 180CV

ca

455.654

2.961.677

161

Máy phun nhựa đường 190CV

ca

420.318

2.634.085

162

Máy tiện 10kW

ca

195.436

328.180

163

Máy hàn 14kW

ca

224.882

304.479

164

Máy hàn 23kW

ca

224.882

357.651

165

Máy trắc đạc

ca

 

135.477

166

Máy trộn bê tông <=100 l

ca

195.436

243.772

167

Máy trộn bê tông 250 l

ca

195.436

282.763

168

Máy trộn bê tông 500 l

ca

224.882

409.970

169

Máy trộn bê tông 800 l

ca

224.882

507.287

170

Máy trộn dung dịch khoan 1000 l

ca

224.882

395.938

171

Máy vận thăng 0,8T

ca

195.436

307.154

172

Máy vận thăng 3T

ca

195.436

472.209

173

Máy vận thăng lồng 3T

ca

195.436

687.268

174

Máy xáng cạp 1,25m3

ca

916.461

3.645.338

175

Máy xúc lật 0,6m3

ca

224.882

1.327.069

176

Máy xúc lật 1,0m3

ca

224.882

1.687.052

177

Máy xúc 1,65m3

ca

455.654

3.010.114

178

Máy xúc 2m3

ca

455.654

3.223.217

179

Máy xúc 2,8m3

ca

525.588

4.033.433

180

Palăng xích 3T

ca

224.882

232.231

181

Palăng xích 5T

ca

224.882

234.194

182

Phao thép 60T

ca

 

95.607

183

Phao thép 200T

ca

 

166.500

184

Phao thép 250T

ca

 

182.625

185

Quang lật 360T/h

ca

485.100

677.606

186

Tàu đào gầu ngoạm 3170CV; 17m3

ca

5.499.222

85.299.505

187

Tàu đóng cọc (C96) búa thủy lực 7,5T

ca

 

11.026.901

188

Tàu kéo 75CV (làm neo, cấp dầu...)

ca

1.476.648

3.141.371

189

Tàu kéo 150CV (làm neo, cấp dầu...)

ca

2.015.132

4.520.227

190

Tàu kéo 360CV (làm neo, cấp dầu...)

ca

2.015.132

7.023.034

191

Tàu kéo 600CV (làm neo, cấp dầu...)

ca

2.015.132

9.736.723

192

Tàu kéo 1200CV (tàu kéo biển)

ca

2.015.132

22.563.525

193

Tàu cuốc sông TC82 CS 495CV (hoặc tương tự)

ca

5.135.942

21.691.517

194

Tàu hút bùn 1200CV (hoặc tương tự)

ca

4.989.092

35.219.052

195

Tàu hút bùn 900CV (hoặc tương tự)

ca

3.923.548

24.482.713

196

Tàu hút bùn 585CV (hoặc tương tự)

ca

3.923.548

20.340.903

197

Tàu hút bụng tự hành 1390CV (hoặc tương tự)

ca

4.389.152

41.355.166

198

Tàu hút bụng tự hành 5945CV (hoặc tương tự)

ca

4.389.152

150.219.806

199

Tổ hợp dàn khoan leo 9kW

ca

224.882

2.372.558

200

Tời điện 1,5T

ca

195.436

223.068

201

Tời điện 3T

ca

195.436

255.295

202

Tời điện 3,5T

ca

195.436

260.049

203

Tời điện 5T

ca

195.436

273.467

204

Tời ma nơ 13kW

ca

485.100

595.880

205

Thiết bị lặn

ca

636.012

850.699

206

Thiết bị nấu nhựa

ca

224.882

309.537

207

Thiết bị phun cát

ca

195.436

222.508

208

Thiết bị sơn kẻ vạch YHK10A

ca

224.882

293.715

209

Trạm trộn bê tông 16 m3/h

ca

455.654

1.508.472

210

Trạm trộn bê tông 22 m3/h

ca

455.654

1.788.969

211

Trạm trộn bê tông 25 m3/h

ca

455.654

1.892.396

212

Trạm trộn bê tông 30 m3/h

ca

455.654

2.523.254

213

Trạm trộn bê tông 50 m3/h

ca

651.090

3.471.256

214

Trạm trộn bê tông 160 m3/h

ca

1.111.897

7.252.516

215

Trạm trộn bê tông asphan 25T/h

ca

2.762.633

5.300.185

216

Trạm trộn bê tông asphan 60T/h

ca

3.703.387

9.109.554

217

Trạm trộn bê tông asphan 80T/h

ca

3.443.169

9.786.452

218

Sà lan công trình 100T

ca

432.097

743.749

219

Sà lan công trình 200T

ca

432.097

890.323

220

Sà lan công trình 250T

ca

432.097

1.004.844

221

Sà lan công trình 300T

ca

432.097

1.120.457

222

Sà lan công trình 400T

ca

432.097

1.183.698

223

Sà lan công trình 600T

ca

432.097

1.316.337

224

Sà lan công trình 800T

ca

432.097

1.667.232

225

Sà lan công trình 1000T

ca

432.097

1.885.176

226

Xe goòng 3T

ca

485.100

501.658

227

Xe goòng 5,8m3

ca

485.100

1.160.920

Ghi chú:

Chi phí nhân công trong giá ca máy đã công bố bao gồm: Hệ số lương cơ bản trên cơ sở tiền lương tối thiểu là 1.650.000 đồng/tháng, 12% lương cơ bản và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% lương cơ bản, phụ cấp lưu động được tính bằng 40% lương tối thiểu, chưa tính phụ cấp khu vực và các phụ cấp khác (nếu có).

Chi phí nhiên liệu được tính trong giá ca máy như sau:

+ Giá xăng Mogas 92 KC: 22.201.19 đồng/lít.

+ Dầu Diezen thông dụng (0,5% S): 21.315 đồng/lít.

+ Điện sản xuất: 2.219.18 đồng/kWh.

Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm lệ phí đường bộ là 1.000 đồng/lít đối với xăng, 500 đồng/lít đối với dầu và chưa bao gồm thuế VAT

Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm hệ số Kp:

+ Xăng hệ số: Kp = 1,03;

+ Dầu Diezen hệ số: Kp = 1,05;

+ Điện hệ số: Kp = 1,07.

Định mức khấu hao, sửa chữa, chi phí khác; định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng; thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy; nguyên giá ca máy và thiết bị thi công cũng như phương pháp xác định giá ca máy áp dụng theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 25/6/2010 của Bộ Xây dựng.

 

Bảng 2: Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình phần khảo sát

(Kèm theo Công văn số 74/SXD-KT&QLHĐXD ngày 18/01/2013 của Sở Xây dựng tỉnh Đăk Nông)

STT

n loại máy, thiết bị

Đơn vị tính

Giá chưa có VAT

1

2

3

4

 

Ôtô vận tải thùng - trọng tải:

 

 

1

12T

ca

1.688.633

 

Cần trục ô tô - sức nâng:

 

 

2

10T

ca

2.238.450

3

16T

ca

2.531.374

4

25T

ca

3.169.055

 

Cần trục bánh hơi - sức nâng:

 

 

5

100,0 T

ca

7.183.873

 

Máy bơm nước chạy bằng động cơ điện - công suất:

 

 

6

7kW

ca

246.724

7

40kW

ca

508.175

8

50kW

ca

573.786

9

55 kW

ca

604.798

10

75kW

ca

734.580

11

113kW

ca

970.909

 

Máy nén khí chạy bằng động cơ diezel - năng suất:

 

 

12

600,0 m3/h

ca

1.423.714

 

Kích nâng - sức nâng:

 

 

13

50T (kích thủy lực)

ca

233.683

14

100T

ca

241.945

15

250T

ca

264.397

16

500T

ca

310.647

 

Máy phát điện:

 

 

17

Máy phát điện 2,5-3kW

ca

253.932

 

Biến thế hàn - công suất:

 

 

18

7,5kW

ca

267.779

 

Máy quạt gió - công suất:

 

 

19

4,5 kW (CBM-5)

ca

270.751

 

Máy - thiết bị khoan và thăm dò khảo sát:

 

 

20

Bộ khoan tay

ca

44.115

21

Bộ máy khoan cby-150-zub

ca

984.884

22

Bộ nén ngang GA

ca

487.998

23

Búa căn MO-10(chưa tính khí nén)

ca

11.262

24

Búa khoan tay P30 (2,02kW)

ca

28.452

25

Thùng trục 0,5 m3

ca

6.827

26

Máy khoan F60L

ca

1.516.410

27

Máy xuyên động RA-50

ca

49.775

28

Bộ dụng cụ đo độ xuyên động hình côn DCP

ca

1.024.333

29

Máy xuyên tĩnh Gouda

ca

824.397

30

Thiết bị đo ngẫu lực

ca

279.923

31

Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT

ca

9.121

32

Biến thế thắp sáng

ca

5.691

 

Máy bơm nước

 

 

33

Máy bơm B48(0,46kW)

ca

200.301

34

Máy bơm 250/50, b100 (25 CV)

ca

544.909

 

Máy nén khí hút nước thí nghiệm, thổi rửa lỗ khoan:

 

 

35

Máy nén khí DK9

ca

1.353.387

 

Máy thăm dò vật lý:

ca

 

36

Máy UJ-18

ca

30.998

37

Máy MF-2-100

ca

38.379

 

Máy thiết bị trắc đạc

 

 

38

Theo 020

ca

14.971

39

Theo 010

ca

34.291

40

Đitomat

ca

55.940

41

Ni 030

ca

7.761

42

Ni 004

ca

11.550

43

Dalta 020

ca

20.842

44

Bộ đo mia Bala

ca

2.023

45

Máy thủy bình NA-720

ca

12.751

46

Máy toàn đạc điện tử

ca

135.477

 

Máy thiết bị quang học

 

 

47

Ống nhòm

ca

880

48

Kính hiển vi

ca

6.096

49

Máy ảnh

ca

5.805

 

Máy, thiết bị kiểm tra nền, mặt đường bộ:

 

 

50

Cân Belkenman

ca

16.817

 

Thiết bị kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi:

 

 

51

Bộ thiết bị PIT (đo biến dạng nhỏ)

ca

285.685

52

Bộ thiết bị PDA (đo biến dạng lớn)

ca

1.064.004

53

Bộ thiết bị siêu âm

ca

462.901

 

Máy, thiết bị thăm dò địa chấn:

 

 

54

Loại 1 mạch (ES-125)

ca

91.169

55

Loại 12 mạch (Triosx-12)

ca

268.933

56

Loại 24 mạch (Triosx-24)

ca

316.112

 

Máy, thiết bị đo lường, thí nghiệm:

 

 

57

Cân điện tử

ca

5.628

58

Cân phân tích

ca

8.676

59

Cân bàn

ca

3.283

60

Cân thủy tĩnh

ca

3.830

61

Lò nung

ca

38.130

62

Tủ sấy

ca

28.005

63

Tủ hút độc

ca

14.866

64

Máy hút chân không

ca

4.800

65

Máy hút ẩm OASIS-America

ca

8.024

66

Bếp điện

ca

8.583

67

Bếp cát

ca

9.197

68

Máy chưng cất nước

ca

12.155

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 74/SXD-KT&QLHĐXD năm 2013 công bố giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh theo Nghị định 103/2012/NĐ-CP do Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông ban hành

  • Số hiệu: 74/SXD-KT&QLHĐXD
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 18/01/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
  • Người ký: Nguyễn Thiện Thanh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản