Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 738/TCT/NV1 | Hà Nội, ngày 18 tháng 2 năm 2002 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
Trả lời công văn số 3561/CT-TQD ngày 26/12/2001 của Cục thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tầu về một số vấn đề vướng mắc khi thực hiện Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29-12-2000 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thi hành Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29-12-2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng, Tổng cục thuế có ý kiến như sau:
Theo quy định tại điểm 6.13 Mục I, điểm 2.37, điểm 3.12 mục II Phần B Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29-12-2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29-12-2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng thì:
- Trường hợp doanh nghiệp trong nước thuê tàu của nước ngoài (loại trong nước chưa sản xuất được) sau đó cho thuê lại, giá tính thuế giá trị gia tăng của doanh thu cho thuê được trừ giá thuê trả cho nước ngoài. Trường hợp cho thuê có thời hạn thì phân bổ giá thuê của nước ngoài tính trừ được xác định theo thời gian tương ứng.
- Trường hợp doanh nghiệp trong nước thuê tầu của nước ngoài và sử dụng trực tiếp tàu thuê để hoạt động vận tải thì giá tính thuế giá trị gia tăng là toàn bộ giá cước vận tải chưa có thuế giá trị gia tăng không được trừ giá thuê trả cho nước ngoài, thuế suất thuế GTGT là 5%. Đối với bên nước ngoài cho thuê tàu phải nộp thuế theo quy định tại Thông tư số 169/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc các hình thức đầu tư theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, bao gồm hai loại thuế là thuế giá trị gia tăng và thuế TNDN; thuế suất thuế giá trị gia tăng là: 10%.
- Đối với hoạt động cho thuê lại tầu (không trực tiếp vận chuyển) là hoạt động dịch vụ, thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%; hoạt động vận tải bằng phương tiện thuê lại áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng là 5%.
Tổng cục thuế thông báo để Cục thuế biết và thực hiện.
| Phạm Văn Huyến (Đã ký)
|
- 1Thông tư 169/1998/TT-BTC hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc hình thức đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 79/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng
- 3Công văn 3895/TCT-CS về trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 530/TCT-CS trả lời chính sách thuế đối với hoạt động sản xuất phần mềm do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 536/TCT-PCCS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1209/TCT-PCCS trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1569/TCT-HT trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2263/TCT-HT trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 169/1998/TT-BTC hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc hình thức đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 79/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng
- 3Thông tư 122/2000/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 79/2000/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng do Bộ tài chính ban hành
- 4Công văn 3895/TCT-CS về trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 530/TCT-CS trả lời chính sách thuế đối với hoạt động sản xuất phần mềm do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 536/TCT-PCCS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1209/TCT-PCCS trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1569/TCT-HT trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2263/TCT-HT trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 738/TCT/NV1 của Tổng cục Thuế về việc trả lời chính sách thuế
- Số hiệu: 738/TCT/NV1
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/02/2002
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Văn Huyến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra