- 1Quyết định 43/2010/QĐ-TTg ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 56/2011/QĐ-TTg về Bộ Chỉ tiêu thống kê phát triển giới của quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 622/QĐ-TTg năm 2017 Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 734/BNV-TH | Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2018 |
Kính gửi: | - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; |
Thực hiện Quyết định số 56/2011/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ chỉ tiêu thống kê phát triển giới của quốc gia; Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững, Bộ Nội vụ đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thống kê, báo cáo các số liệu sau đây:
1. Đối với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
a) Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo chính quyền (biểu mẫu 318B);
b) Tỷ lệ bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có cán bộ lãnh đạo chủ chốt là nữ (biểu mẫu 406B);
c) Tỷ lệ các cơ quan nhà nước có từ 30% nữ trở lên có cán bộ chủ chốt là nữ (biểu mẫu 408B);
d) Tỷ lệ nữ trong diện quy hoạch các chức danh cán bộ chủ chốt nhiệm kỳ 2016 - 2021 và 2021 - 2026 (biểu mẫu 1a).
đ) Danh sách trích ngang các chức danh cán bộ lãnh đạo chủ chốt và cán bộ chủ chốt là nữ (biểu mẫu 2).
2. Đối với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo chính quyền (biểu mẫu 318B);
b) Tỷ lệ Ủy ban nhân dân các cấp có cán bộ lãnh đạo chủ chốt là nữ (biểu mẫu 407B);
c) Tỷ lệ các cơ quan nhà nước có từ 30% nữ trở lên có cán bộ chủ chốt là nữ (biểu mẫu 408B).
d) Tỷ lệ nữ trong diện quy hoạch các chức danh cán bộ chủ chốt nhiệm kỳ 2016 - 2021 và 2021 - 2026 (biểu mẫu 1b).
đ) Danh sách trích ngang các chức danh cán bộ lãnh đạo chủ chốt và cán bộ chủ chốt là nữ (biểu mẫu 2).
Báo cáo số liệu của các bộ, ngành, địa phương gửi về Bộ Nội vụ (qua Vụ Tổng hợp) trước ngày 31 tháng 3 năm 2018 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định. Đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ giao Vụ/Ban Tổ chức cán bộ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao Sở Nội vụ làm đầu mối phối hợp với Vụ Tổng hợp, Bộ Nội vụ (số điện thoại: 024.62820460, 0966880111) để tổ chức thực hiện./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ NỘI VỤ |
|
SỐ BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ CÓ CÁN BỘ LÃNH ĐẠO CHỦ CHỐT LÀ NỮ
Năm: ………………. | Đơn vị gửi |
Theo Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ - Chu kỳ báo cáo: Hàng năm |
Đơn vị tính: Cơ quan/tổ chức
Phân tổ | Có cán bộ lãnh đạo chủ chốt là nữ | Không có cán bộ lãnh đạo chủ chốt là nữ |
1 | 2 | 3 |
Bộ |
|
|
Cơ quan ngang Bộ |
|
|
Cơ quan thuộc Chính phủ |
|
|
|
| Ngày …. tháng ….. năm … |
Ghi chú:
1. Cán bộ lãnh đạo chủ chốt gồm các chức danh: Bộ trưởng, Thứ trưởng và tương đương
2. Tại cột (2) và (3): Đánh dấu (x) vào ô tương ứng
BỘ NỘI VỤ |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP CÓ CÁN BỘ LÃNH ĐẠO CHỦ CHỐT LÀ NỮ Năm: ………………. | Đơn vị gửi |
Theo Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ - Chu kỳ báo cáo: Hàng năm |
Đơn vị tính: Ủy ban
Tỉnh, thành phố | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | ||
Có cán bộ lãnh đạo chủ chốt là nữ | Số Ủy ban nhân dân | Số Ủy ban nhân nhân có cán bộ lãnh đạo chủ chốt là nữ | Số Ủy ban nhân dân | Số Ủy ban nhân nhân có cán bộ lãnh đạo chủ chốt là nữ | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày …. tháng ….. năm … |
Ghi chú:
1. Lãnh đạo chủ chốt bao gồm các chức danh: Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp.
2. Tại cột (2): Đánh dấu (x) nếu cấp tỉnh có lãnh đạo chủ chốt là nữ.
BỘ NỘI VỤ |
|
CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ TỪ 30% CÁN BỘ NỮ TRỞ LÊN CÓ CÁN BỘ CHỦ CHỐT LÀ NỮ Năm: ………………. | Đơn vị gửi |
Theo Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ - Chu kỳ báo cáo: Hàng năm |
Đơn vị tính: Cơ quan/tổ chức
Cơ quan, đơn vị | Số cơ quan nhà nước tại bộ ngành/địa phương | Số cơ quan nhà nước tại bộ ngành/địa phương có từ 30% nữ trở lên | Số cơ quan nhà nước tại bộ ngành/địa phương có từ 30% nữ trở lên có cán bộ chủ chốt là nữ |
1 | 2 | 3 | 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày …. tháng ….. năm … |
Ghi chú:
1. Tại cột (2), (3), (4) ghi số lượng các cơ quan tại bộ, ngành, địa phương; số lượng các cơ quan tại bộ, ngành, địa phương có 30% nữ trở lên; số lượng các cơ quan tại bộ, ngành, địa phương có 30% nữ trở lên có cán bộ chủ chốt là nữ.
2. Cơ quan, đơn vị được coi là có cán bộ chủ chốt là nữ khi có lãnh đạo, quản lý là nữ tại một trong các chức vụ sau:
a) Tại Trung ương: Bộ trưởng, Thứ trưởng và tương đương; Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng và tương đương; Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng và tương đương; cấp Vụ trưởng, cấp Phó Vụ trưởng và tương đương của các đơn vị trực thuộc.
b) Tại địa phương:
+ Cấp tỉnh: Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND; Giám đốc, Phó Giám đốc Sở và tương đương;
+ Cấp huyện: Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND;
+ Cấp xã: Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
3. Tỷ lệ nữ tại các cơ quan, đơn vị được tính như sau: [Tổng số cán bộ, công chức nữ của cơ quan, đơn vị/Tổng số cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị] x 100. Tỷ lệ 30% nữ được tính trong tổng số biên chế thực tế của cơ quan, đơn vị.
Cơ quan, đơn vị:……………………… |
TỶ LỆ NỮ QUY HOẠCH CÁC CHỨC DANH CÁN BỘ CHỦ CHỐT
NHIỆM KỲ: ………………………….
(Dành cho các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ)
(Ban hành kèm theo Công văn số 734/BNV-TH ngày 27/02/2018 của Bộ Nội vụ)
Tỷ lệ nữ quy hoạch các chức danh (%) | |||||||
Bộ trưởng hoặc TĐ | Thứ trưởng và TĐ | Tổng cục trưởng và TĐ | Phó Tổng cục trưởng và TĐ | Vụ trưởng và TĐ | Phó Vụ trưởng và TĐ | Cấp Vụ trưởng và TĐ của các đơn vị trực thuộc | Cấp Phó Vụ trưởng và TĐ của các đơn vị trực thuộc |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày …. Tháng ….. năm … |
Ghi chú: Tỷ lệ nữ quy hoạch các chức danh lãnh đạo được tính như sau: [Số cán bộ, công chức nữ được quy hoạch chức danh (t)/Tổng số cán bộ, công chức quy hoạch chức danh (t)] x 100.
Tỉnh, thành phố:……………………………. |
TỶ LỆ NỮ QUY HOẠCH CÁC CHỨC DANH CÁN BỘ CHỦ CHỐT
NHIỆM KỲ: ……………………………….
(Dành cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
(Ban hành kèm theo Công văn số 734/BNV-TH ngày 27/02/2018 của Bộ Nội vụ)
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | |||||||||
Tỷ lệ nữ quy hoạch các chức danh (%) | Tỷ lệ nữ quy hoạch các chức danh (%) | Tỷ lệ nữ quy hoạch các chức danh (%) | |||||||||
Chủ tịch UBND | Phó CT UBND | Giám đốc Sở và TĐ | Phó GĐ Sở và TĐ | Trưởng phòng và TĐ | Phó TP và TĐ | Chủ tịch UBND | Phó CT UBND | Trưởng phòng và TĐ | Phó TP và TĐ | Chủ tịch UBND | Phó CT UBND |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày …. tháng ….. năm … |
Ghi chú: Tỷ lệ nữ quy hoạch các chức danh lãnh đạo được tính như sau: [Số cán bộ, công chức nữ được quy hoạch chức danh (t)/Tổng số cán bộ, công chức quy hoạch chức danh (t)] x 100.
Cơ quan, đơn vị:…………………….. |
DANH SÁCH
CÁN BỘ LÃNH ĐẠO CHỦ CHỐT VÀ CÁN BỘ CHỦ CHỐT LÀ NỮ
NĂM: ………………………
(Ban hành kèm theo Công văn số 743/BNV-TH ngày 27/02/2018 của Bộ Nội vụ)
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Dân tộc | Chức vụ | Ngạch công chức | Đơn vị công tác | Trình độ chuyên môn | Trình độ LLCT | Trình độ QLHCNN |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày... tháng... năm... |
Ghi chú:
1. Danh sách này bao gồm cán bộ lãnh đạo chủ chốt và cán bộ chủ chốt là nữ giữ các chức danh:
+ Tại các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ: Bộ trưởng, Thứ trưởng và tương đương; Tổng Cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng và tương đương; Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng và tương đương.
+ Tại các địa phương: Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân các cấp; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp; Giám đốc, Phó Giám đốc Sở và tương đương; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương của các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
2. Tại cột (4) ghi rõ tên dân tộc của cán bộ, công chức theo quy định của Nhà nước như: Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Mông....
3. Tại cột (9) ghi trình độ chuyên môn cao nhất được đào tạo, bồi dưỡng tại thời điểm thống kê.
BỘ NỘI VỤ |
| TỶ LỆ NỮ ĐẢM NHIỆM CÁC CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO CHÍNH QUYỀN Có đến ngày 31/12/năm….. | Đơn vị gửi |
Theo Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ - Chu kỳ báo cáo: Hàng năm |
Đơn vị tính: Người
Phân tổ | Tổng số lãnh đạo chính quyền | Cấp trung ương | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | ||||
Tổng số | Trong đó: Nữ | Tổng số | Trong đó: Nữ | Tổng số | Trong đó: Nữ | Tổng số | Trong đó: Nữ | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Chia theo trình độ học vấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiểu học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học phổ thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học chuyên nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng, Đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không xác định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dân tộc khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20 tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20 đến 29 tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30 đến 49 tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50 đến 55 tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 56 đến 60 tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên 60 tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày …. tháng ….. năm … |
Ghi chú: Chức vụ lãnh đạo chính quyền bao gồm các chức danh sau:
1. Tại Trung ương: Bộ trưởng, Thứ trưởng và tương đương; Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng và tương đương; Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng và tương đương; cấp Vụ trưởng, cấp Phó Vụ trưởng và tương đương của các đơn vị trực thuộc.
2. Tại địa phương:
a) Cấp tỉnh: Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND; Giám đốc Sở và tương đương, Phó Giám đốc Sở và tương đương.
b) Cấp huyện: Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND.
c) Cấp xã: Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND.
- 1Công văn 9479/BGTVT-TCCB năm 2013 báo cáo, đánh giá công tác cán bộ nữ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Công văn 1561/BNN-TCCB năm 2014 về cung cấp số liệu cán bộ nữ lãnh đạo, quản lý do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Công văn 1044/BNV-TH năm 2016 đề nghị báo cáo số liệu về công tác cán bộ nữ cuối nhiệm kỳ 2011-2016 do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Thông tư 10/2019/TT-BKHĐT quy định về Bộ chỉ tiêu thống kê phát triển giới của quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 1Quyết định 43/2010/QĐ-TTg ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 56/2011/QĐ-TTg về Bộ Chỉ tiêu thống kê phát triển giới của quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 9479/BGTVT-TCCB năm 2013 báo cáo, đánh giá công tác cán bộ nữ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Công văn 1561/BNN-TCCB năm 2014 về cung cấp số liệu cán bộ nữ lãnh đạo, quản lý do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Công văn 1044/BNV-TH năm 2016 đề nghị báo cáo số liệu về công tác cán bộ nữ cuối nhiệm kỳ 2011-2016 do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 622/QĐ-TTg năm 2017 Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 10/2019/TT-BKHĐT quy định về Bộ chỉ tiêu thống kê phát triển giới của quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Công văn 734/BNV-TH năm 2018 về thống kê chỉ tiêu phát triển giới quốc gia năm 2017 và triển khai Quyết định 622/QĐ-TTg do Bộ Nội vụ ban hành
- Số hiệu: 734/BNV-TH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/02/2018
- Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
- Người ký: Nguyễn Trọng Thừa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/02/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực