- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73222/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2019 |
Kính gửi: JFE Engineering Corporation trong Liên danh nhà thầu JPE-TSK
Đ/c: P501, Tầng 5, V-tower, số 649 Kim Mã, Q. Ba Đình, TP. Hà Nội
MST: 0108519175
Ngày 15/08/2019, Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số JFE-Acc-0068-2019 tháng 8/2019 của JFE Engineering Corporation (sau đây gọi là Nhà thầu JFE-JP) hỏi về chính sách thuế GTGT, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 3 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016 quy định về người nộp thuế:
“1. Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
... 4. Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao gồm:...”
- Căn cứ Điều 3 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng hướng dẫn về người nộp thuế:
“Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu) bao gồm:
...3. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (nay là Luật đầu tư); các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam; ...”
- Căn cứ Khoản 7 Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 như sau:
“a) Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 16 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC) như sau:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).”…”
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Trường hợp JFE Engineering Coiporation (Nhà thầu) trong Liên danh nhà thầu JPE-TSK ký hợp đồng với Ban quản lý Dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước, thoát nước và môi trường Thành phố Hà Nội (Chủ đầu tư) để thi công gói thầu 1: Xây dựng Nhà máy xử lý nước thải Yên Xá, thuộc Dự án Hệ thống nước thải Yên Xá thành phố Hà Nội (Dự án), tại hợp đồng giữa Nhà thầu và Chủ đầu tư quy định Nhà thầu có trách nhiệm đối với toàn bộ thủ tục nhập khẩu hàng hóa, vật liệu và thiết bị nhập khẩu để đưa vào các Công trình vĩnh cửu thì khi nhập khẩu hàng hóa, vật tư và thiết bị nêu trên, Nhà thầu đứng tên trên tờ khai nhập khẩu, nộp các loại thuế, phí tại khâu nhập khẩu theo quy định.
Nhà thầu phải lập hóa đơn cho Chủ đầu tư đối với khối lượng công việc thực hiện của Nhà thầu theo hợp đồng là thi công xây dựng, cung cấp thiết bị (bao gồm cả thiết bị nhập khẩu) và lắp đặt phục vụ Dự án theo quy định.
Trường hợp còn vướng mắc, đề nghị Nhà thầu JFE-JP liên hệ đến phòng Thanh tra - Kiểm tra số 2 để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Nhà thầu JFE-JP được biết và thực hiện./.
| CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 64603/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 66099/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với lãi và phí của khoản vay ADB do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 67620/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động vận chuyển hàng hóa quốc tế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 72254/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với địa điểm kinh doanh khác tỉnh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 8807/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 8827/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 8749/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 8889/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng và ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 73696/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng lữ hành theo giá trọn gói do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 76588/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Đầu tư 2014
- 5Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 7Công văn 64603/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 66099/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với lãi và phí của khoản vay ADB do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 67620/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động vận chuyển hàng hóa quốc tế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 72254/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với địa điểm kinh doanh khác tỉnh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 8807/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 8827/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 8749/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 8889/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng và ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Công văn 73696/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng lữ hành theo giá trọn gói do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 76588/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 73222/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 73222/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/09/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/09/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực