- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72986/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2017 |
Kính gửi: VPDD Tổ chức Swiss Association for International Cooperation tại Việt Nam.
(Địa chỉ: 298F Kim Mã, Khu ngoại giao đoàn Vạn phúc, Hà Nội. MST: 0102381065)
Trả lời công văn số 03/2017 ngày 26/10/2017 của VPDD Tổ chức Swiss Association for International Cooperation tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là đơn vị) hỏi về chính sách thuế nhà thầu, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:
+ Tại Điều 1 hướng dẫn đối tượng áp dụng:
“Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):
1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu...
+ Tại Điều 2 hướng dẫn đối tượng không áp dụng:
“Hướng dẫn tại Thông tư này không áp dụng đối với:
…
3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam.
…
4. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp dịch vụ dưới đây cho tổ chức, cá nhân Việt Nam mà các dịch vụ được thực hiện ở nước ngoài:
- Sửa chữa phương tiện vận tải (tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển), máy móc, thiết bị (kể cả đường cáp biển, thiết bị truyền dẫn), có bao gồm hoặc không bao gồm vật tư, thiết bị thay thế kèm theo;
- Quảng cáo, tiếp thị (trừ quảng cáo, tiếp thị trên internet);
…
- Xúc tiến đầu tư và thương mại;
- Môi giới: bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài;
Ví dụ 7:
Doanh nghiệp Việt Nam ký hợp đồng thuê doanh nghiệp ở Thái Lan thực hiện dịch vụ môi giới để bán sản phẩm của doanh nghiệp Việt Nam tại thị trường Thái Lan hoặc thị trường thế giới thì dịch vụ môi giới này của doanh nghiệp Thái Lan không thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư này;…”
- Căn cứ Điều 57 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013 của Chính phủ hướng dẫn hồ sơ các loại thuế, phí khác:
“Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này và các tài liệu kèm theo (nếu có)”.
Căn cứ quy định trên, do đơn vị không gửi kèm hồ sơ cụ thể, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời theo nguyên tắc sau:
Tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi tắt là Nhà thầu nước ngoài) phát sinh thu nhập từ các dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam theo hợp đồng dịch vụ ký kết với đơn vị thì các dịch vụ nêu trên không thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính.
Trường hợp đơn vị đã kê khai, nộp thuế nhà thầu đối với thu nhập của Nhà thầu nước ngoài phát sinh từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam vào NSNN, nếu đơn vị có nhu cầu hoàn lại số thuế nộp thừa thì đơn vị nộp hồ sơ theo hướng dẫn tại Điều 57 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính nêu trên để được giải quyết theo quy định.
Trường hợp còn vướng mắc đề nghị đơn vị liên hệ với phòng thuế thu nhập cá nhân để được hướng dẫn.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để đơn vị được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 70533/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 68918/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 71461/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 76514/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với khoản tiền đặt cọc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 78006/CT-TTHT năm 2017 về thuế nhà thầu đối với vận tải quốc tế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 81106/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 81803/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 70533/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 68918/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 71461/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 76514/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với khoản tiền đặt cọc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 78006/CT-TTHT năm 2017 về thuế nhà thầu đối với vận tải quốc tế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 81106/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 81803/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 72986/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 72986/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 13/11/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực