Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7252/BTC-CST | Hà Nội, ngày 07 tháng 06 năm 2010 |
Kính gửi: | - Cục Hải quan các tỉnh, thành phố; |
Thời gian vừa qua, Bộ Tài chính nhận được phản ánh của một số đơn vị và địa phương gặp vướng mắc trong việc xác định thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) đối với Điều hòa nhiệt độ trung tâm được nhập khẩu nhiều lần, nhiều chuyến. Về vấn đề này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
Theo Điều 2 Luật thuế TTĐB số 27/2008/QH12 ngày 14/11/2008 về đối tượng chịu thuế TTĐB thì “Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống” thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.
Theo Điều 2 Thông tư số 64/2009/TT-BTC ngày 27/4/2009 hướng dẫn thi hành Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt thì:
“Đối với mặt hàng Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB: Trường hợp cơ sở sản xuất bán hoặc cơ sở nhập khẩu nhập tách riêng từng bộ phận là cục nóng hoặc cục lạnh thì hàng hóa bán ra hoặc nhập khẩu (cục nóng, cục lạnh) vẫn thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB như đối với sản phẩm hoàn chỉnh (Điều hòa hoàn chỉnh).”.
Căn cứ hướng dẫn trên:
1. Trường hợp các cơ sở kinh doanh nhập khẩu ký hợp đồng với nhà thầu lắp đặt thiết bị trong nước về việc cung cấp hệ thống Điều hòa trung tâm trên 90.000 BTU, giao hàng tùy thuộc vào tiến độ thi công công trình (hệ thống Điều hòa này được nhập khẩu thành nhiều lần nhiều chuyến) để không phải tính nộp thuế TTĐB đối với từng lần nhập khẩu là các chi tiết của thiết bị nhập khẩu như cục nóng hoặc cục lạnh thì hồ sơ cần xuất trình với cơ quan hải quan gồm:
- Bản sao Hợp đồng mua bán hệ thống Điều hòa trung tâm với nhà thầu thi công trong nước, trong hợp đồng phải thể hiện đây là thiết bị đồng bộ có công suất trên 90.000 BTU, mới 100% được nhập khẩu nguyên chiếc theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất kèm theo bảng kê số lượng các chi tiết của thiết bị nhập khẩu.
- Sơ đồ kết nối hệ thống Điều hòa trung tâm có xác nhận của đơn vị nhập khẩu và nhà thầu thi công.
- Chứng thư giám định về công suất và tính đồng bộ của thiết bị nhập khẩu, đồng thời các bộ phận tách rời (cục nóng, cục lạnh) hoặc nhóm các bộ phận tách rời của thiết bị không thể tự hoạt động độc lập do cơ quan giám định có thẩm quyền theo quy định của pháp luật cấp.
Trường hợp từng bộ phận tách rời hoặc một số bộ phận tách rời lắp được thành một máy Điều hòa nhiệt độ hoàn chỉnh, có công suất từ 90.000 BTU trở xuống hoạt động độc lập không cần kết nối với hệ thống thì từng bộ phận này vẫn phải chịu thuế TTĐB.
- Bản cam kết của cơ sở kinh doanh nhập khẩu về việc sử dụng hàng nhập khẩu đúng Mục đích và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết của mình.
2. Căn cứ vào hồ sơ xuất trình của đơn vị, cơ quan hải quan lập phiếu theo dõi trừ lùi như phụ lục kèm theo để theo dõi quản lý.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, xử lý./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
PHIẾU THEO DÕI TRỪ LÙI CÁC CHI TIẾT NHẬP KHẨU CỦA HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA TRUNG TÂM CÓ CÔNG SUẤT TRÊN 90.000 BTU NHẬP KHẨU
Số tờ ….
Tờ số…..
PHIẾU THEO DÕI, TRỪ LÙI CÁC CHI TIẾT NHẬP KHẨU CỦA HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA TRUNG TÂM CÓ CÔNG SUẤT TRÊN 90.000 BTU NHẬP KHẨU
1. Kèm theo bảng kê số lượng các chi tiết nhập khẩu của hệ thống Điều hòa trung tâm có công suất trên 90.000 BTU nhập khẩu của hợp đồng số….; ngày … tháng … năm .............................................................................
2. Tên tổ chức/cá nhân:.......................................... ; Mã số tổ chức/cá nhân .........................
3. Địa chỉ trụ sở tổ chức/cá nhân:...........................................................................................
Số TT | Số, ký hiệu, ngày tờ khai hải quan | Tên hàng, quy cách phẩm chất | Đơn vị tính | Hàng hóa nhập khẩu theo tờ khai hải quan | Hàng hóa còn lại chưa nhập khẩu | Công chức hải quan thống kê, trừ lùi ký tên, đóng dấu công chức | ||
Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cơ quan hải quan cấp Phiếu theo dõi, trừ lùi |
Ghi chú:
- Số tờ, tờ số và các tiêu chí tại các Mục 1, 2, 3, 4 do Hải quan nơi cấp phiếu theo dõi, trừ lùi ghi. Khi cấp phiếu theo dõi, trừ lùi, nếu 01 phiếu gồm nhiều tờ thì đơn vị Hải quan phải đóng dấu treo lên tất cả các tờ.
- Số liệu tại các cột từ 1 đến 9 của Phiếu do Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa ghi.
- Khi doanh nghiệp đã nhập khẩu hết hàng hóa theo Danh Mục đã đăng ký thì Chi cục Hải quan cuối cùng thu lại Danh Mục và Phiếu theo dõi trừ lùi của doanh nghiệp để nộp lại cho cơ quan hải quan nơi đăng ký ban đầu.
- 1Công văn 5460/TCHQ-TXNK hướng dẫn thuế tiêu thụ đặc biệt điều hòa trung tâm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 7032/TCHQ-TXNK năm 2014 về thuế tiêu thụ đặc biệt hệ thống điều hòa trên 90.000 BTU do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 8123/TCHQ-TXNK năm 2019 về thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa nhập khẩu thuộc hệ thống điều hòa trung tâm có công suất trên 90.000 BTU do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008
- 2Thông tư 64/2009/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 26/2009/NĐ-CP về thi hành Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 5460/TCHQ-TXNK hướng dẫn thuế tiêu thụ đặc biệt điều hòa trung tâm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 7032/TCHQ-TXNK năm 2014 về thuế tiêu thụ đặc biệt hệ thống điều hòa trên 90.000 BTU do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 8123/TCHQ-TXNK năm 2019 về thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa nhập khẩu thuộc hệ thống điều hòa trung tâm có công suất trên 90.000 BTU do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 7252/BTC-CST về chính sách thuế tiêu thụ đặc biệt đối với điều hòa trung tâm do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 7252/BTC-CST
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/06/2010
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Văn Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra