Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 720/TCT-CS | Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Thái Bình.
Trả lời công văn số 2671/CT-QLĐ ngày 02/12/2013 của Cục Thuế tỉnh Thái Bình về việc vướng mắc xác định đối tượng được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với Ngân hàng Chính sách Xã hội và Ngân hàng Phát triển, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12 của Quốc hội quy định miễn thuế:
“1. Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.
2. Đất của cơ sở thực hiện xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
3. Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi; cơ sở chữa bệnh xã hội.
4. Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
5. Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945; thương binh hạn 1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sỹ khi còn nhỏ; vợ, chồng của liệt sỹ; con của liệt sỹ được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.
6. Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của Chính phủ.
7. Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.
8. Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử - văn hóa.
9.Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế.”
- Tại điểm 2.2, Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quy định đối tượng chịu thuế:
“2.2. Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh (kể cả đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu công nghệ cao, khu kinh tế);”
- Tại điểm 4 Phần I Thông tư số 111/2007/TT-BTC ngày 12/9/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam quy định:
“4. Ngân hàng Phát triển được Chính phủ đảm bảo khả năng thanh toán; có trách nhiệm bảo đảm hoàn vốn và bù đắp chi phí; được miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách Nhà nước đối với hoạt động tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước, các hoạt động khác phải nộp thuế theo quy định của pháp luật.”
Căn cứ các quy định trên, Ngân hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh Thái Bình và Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Bình không thuộc đối tượng được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Tổng cục Thuế trả lời Cục Thuế tỉnh Thái Bình được biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3868/TCT-CS năm 2013 hạn mức đất ở áp dụng khi miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 541/TCT-CS năm 2014 ủy nhiệm thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 604/TCT-KK năm 2014 về phạt chậm kê khai thuế sử dụng đất nông nghiệp và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 178/TCT-CS năm 2014 về hạn mức thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4349/TCT-CS năm 2013 về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1069/TCT-CS năm 2014 về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 5875/TCT-CS năm 2014 về chính sách miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2733/TCT-CS năm 2016 về trường hợp của Bà Tạ Thị Thủy xin miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 148/TCT-CS năm 2017 về miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 111/2007/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng phát triển Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010
- 3Thông tư 153/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 3868/TCT-CS năm 2013 hạn mức đất ở áp dụng khi miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 541/TCT-CS năm 2014 ủy nhiệm thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 604/TCT-KK năm 2014 về phạt chậm kê khai thuế sử dụng đất nông nghiệp và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 178/TCT-CS năm 2014 về hạn mức thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4349/TCT-CS năm 2013 về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 1069/TCT-CS năm 2014 về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 5875/TCT-CS năm 2014 về chính sách miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 2733/TCT-CS năm 2016 về trường hợp của Bà Tạ Thị Thủy xin miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 148/TCT-CS năm 2017 về miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 720/TCT-CS năm 2014 giải đáp vướng mắc xác định đối tượng miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 720/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/03/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra