Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7182/BTC-ĐT | Hà Nội, ngày 25 tháng 7 năm 2022 |
Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ.
Căn cứ Quyết định số 2048/QĐ-TTg ngày 06/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2022; Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Luật Đầu tư công, Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công, Bộ Tài chính báo cáo tình hình thanh toán vốn đầu tư nguồn NSNN lũy kế 6 tháng, ước thực hiện 7 tháng kế hoạch năm 2022 như sau:
I. Kế hoạch và tình hình phân bổ kế hoạch vốn:
1. Tổng kế hoạch vốn đầu tư công nguồn NSNN năm 2022 là 637.165,652 tỷ đồng (vốn trong nước là 596.934,010 tỷ đồng, vốn nước ngoài là 40.231,642 tỷ đồng). Cụ thể như sau:
1.1. Kế hoạch vốn các năm trước chuyển sang là 46.111,686 tỷ đồng, trong đó: vốn trong nước là 40.680,044 tỷ đồng, vốn nước ngoài là 5.431,642 tỷ đồng.
1.2 Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN năm 2022 là tỷ đồng (vốn trong nước là 556.253,966 tỷ đồng, vốn nước ngoài là 40.231,642 tỷ đồng), trong đó:
1.2.1. Kế hoạch vốn do Thủ tướng Chính phủ giao là 542.105,895 tỷ đồng, trong đó:
a) Vốn trong nước là 507.305,895 tỷ đồng. Trong đó:
- Các Bộ, cơ quan trung ương là 98.455,900 tỷ đồng;
- Các địa phương là 408.849,995 tỷ đồng; trong đó:
Vốn cân đối ngân sách địa phương là 304.105,895 tỷ đồng.
Vốn ngân sách trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực là 80.744,100 tỷ đồng.
Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) là 24.000,000 tỷ đồng (đã bao gồm 16.000 tỷ đồng chuyển nguồn từ năm 2021 theo Nghị quyết số 34/2021/QH15)
b) Vốn nước ngoài là 34.800 tỷ đồng (trong đó: các Bộ, cơ quan trung ương là 12.110,283 tỷ đồng; các địa phương là 22.689,717 tỷ đồng).
1.2.2. Kế hoạch vốn cân đối ngân sách địa phương (NSĐP) năm 2022 các địa phương giao tăng so với kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao (theo số liệu cập nhật đến thời điểm báo cáo) là 48.948,071 tỷ đồng.
2. Tình hình triển khai phân bổ chi tiết kế hoạch vốn của các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương (Chi tiết theo Phụ lục số 01 đính kèm)
2.1. Kế hoạch vốn đã triển khai phân bổ chi tiết:
Tổng số vốn đã phân bổ là 534.596,939 tỷ đồng, đạt 98,61% kế hoạch vốn Thủ tướng Chính phủ đã giao (542.105,895 tỷ đồng). Trong đó, các địa phương giao tăng so với số kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao là 48.948,071 tỷ đồng. (Nếu không tính so kế hoạch vốn cân đối NSĐP các địa phương giao tăng là 48.948,071 tỷ đồng, thì tổng số vốn đã phân bổ là 485.648,868 tỷ đồng, đạt 89,59% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ đã giao).
Trong đó:
- Vốn NSTW là 206.071,549 tỷ đồng, đạt 86,58% kế hoạch vốn Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ giao (214.200 tỷ đồng). Bao gồm:
Vốn trong nước là 171.347,965 tỷ đồng, đạt 95,62% kế hoạch (trong đó, vốn Chương trình MTQG là 348,486 tỷ đồng, chiếm 1,45% kế hoạch).
Vốn nước ngoài là 34.375,098 tỷ đồng, đạt 98,78% kế hoạch.
- Vốn cân đối NSĐP là 328.525,390 tỷ đồng, đạt 108,03% kế hoạch vốn Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ giao (304.105,895 tỷ đồng).
2.2. Kế hoạch vốn chưa được triển khai phân bổ:
Tổng số vốn chưa phân bổ chi tiết là 56.457,027 tỷ đồng, chiếm 10,41% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao, trong đó: vốn trong nước là 56.032,125 tỷ đồng (vốn NSTW là 31.928,451 tỷ đồng, vốn cân đối NSĐP là 24.528,576 tỷ đồng), vốn ngoài nước là 424,902 tỷ đồng.
Cụ thể như sau:
- Bộ, cơ quan trung ương: số vốn chưa phân bổ là 7.124,399 tỷ đồng, chiếm 6,44% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao (vốn trong nước là 6.824,035 tỷ đồng, vốn nước ngoài là 300,364 tỷ đồng).
- Các địa phương: số vốn chưa phân bổ là 49.332,628 tỷ đồng, chiếm 11,43% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao (vốn trong nước là 49.208,090 tỷ đồng, vốn nước ngoài là 124,538 tỷ đồng). Trong đó:
Vốn NSTW đầu tư theo ngành, lĩnh vực là 1.152,538 tỷ đồng, chiếm 1,11% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao (vốn trong nước là 1.028,000 tỷ đồng, vốn nước ngoài là 124,538 tỷ đồng);
Vốn Chương trình MTQG là 23.651,514 tỷ đồng (vốn trong nước) chiếm 98,55% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao;
Vốn cân đối NSĐP là 24.528,576 tỷ đồng, chiếm 8,07% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao.
2.3. Nguyên nhân của việc chưa phân bổ hết kế hoạch vốn:
a) Đối với nguồn vốn ngân sách trung ương (không bao gồm vốn Chương trình MTQG):
Có 10/51 Bộ và 13/63 địa phương chưa phân bổ hết kế hoạch vốn đã được Thủ tướng Chính phủ giao; trong đó, một số Bộ, cơ quan trung ương có tỷ lệ vốn chưa phân bổ khá cao (trên 50%) như: Ủy ban dân tộc (97,59%), Thanh tra Chính phủ (84,92%), Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam (84,38%), Bộ Y tế (60,31%), Bộ Tư pháp (54,04%) (Chi tiết theo Phụ lục số 01A đính kèm).
Nguyên nhân là do: Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương chưa phân bổ chi tiết kế hoạch vốn dự kiến bố trí cho các dự án khởi công mới chưa hoàn thiện thủ tục đầu tư hoặc chưa có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.
b) Đối với nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương:
Có 46/63 địa phương giao kế hoạch vốn cân đối NSĐP tăng so với Thủ tướng Chính phủ giao từ nguồn thu sử dụng đất, nguồn tăng thu, nguồn xổ số kiến thiết của địa phương.
Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn 11/63 địa phương chưa phân bổ hết kế hoạch vốn cân đối ngân sách địa phương. Nguyên nhân là do một số địa phương mới giao kế hoạch đợt 1, một số dự án chưa hoàn thiện thủ tục đầu tư và nguồn bội chi sẽ được phân bổ sau. (Chi tiết theo Phụ lục số 01B đính kèm).
c) Đối với vốn kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia
Theo Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28/5/2022, Thủ tướng Chính phủ đã giao các Bộ, cơ quan trung ương và các địa phương là cơ quan chủ quản chương trình MTQG thực hiện việc phân bổ và giao dự toán thực hiện các chương trình MTQG cho các đơn vị, các cấp sử dụng ngân sách trực thuộc trước ngày 01/7/2022 đảm bảo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các quy định có liên quan.
Đến thời điểm báo cáo, Bộ Tài chính đã nhận được báo cáo phân bổ vốn kế hoạch của 15/52 địa phương, tuy nhiên chỉ có tỉnh Kon Tum đã phân bổ vốn chi tiết theo danh mục các dự án đầu tư, các địa phương còn lại mới chỉ phân bổ kế hoạch vốn cho các đơn vị trực thuộc (chưa phân bổ chi tiết cho các dự án).
II. Tình hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tư nguồn NSNN:
1. Về giải ngân tổng kế hoạch vốn năm 2022:
- Tổng kế hoạch là: 637.165,652 tỷ đồng, bao gồm: kế hoạch vốn kéo dài các năm trước sang năm 2022 là 46.111,686 tỷ đồng, kế hoạch vốn giao trong năm 2022 là 591.053,966 tỷ đồng.
- Lũy kế thanh toán từ đầu năm đến 30/6/2022 là 155.523,91 tỷ đồng, đạt 24,41% kế hoạch.
- Ước thanh toán từ đầu năm đến 31/7/2022 là 196.969,37 tỷ đồng, đạt 30,91% kế hoạch.
Cụ thể như sau:
Đơn vị tính: tỷ đồng
STT | Nội dung | Tổng kế hoạch vốn (tại thời điểm báo cáo) | Lũy kế thanh toán vốn đến hết 30/6/2022 | Ước thanh toán đến hết 31/7/2022 | ||
Số tiền | Số tiền | Số tiền | Tỷ lệ | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=6/3 |
| TỔNG SỐ (1 2) | 637.165,652 | 155.523,91 | 24,41% | 196.969,37 | 30,91% |
1 | Vốn trong nước | 596.934,010 | 152.283,04 | 25,51% | 192.756,81 | 32,29% |
2 | Vốn nước ngoài | 40.231,642 | 3.240,88 | 8,06% | 4.212,56 | 10,47% |
(Chi tiết theo Phụ lục số 02 đính kèm)
2. Về giải ngân vốn kế hoạch các năm trước kéo dài sang năm 2022:
- Lũy kế thanh toán từ đầu năm đến 30/6/2022 là 6.687,89 tỷ đồng, đạt 14,50% kế hoạch (46.111,686 tỷ đồng).
Vốn trong nước là 6.619,84 tỷ đồng, đạt 16,27% kế hoạch (40.680,044 tỷ đồng).
Vốn nước ngoài là 68,0453 tỷ đồng, đạt 1,25% kế hoạch (5.431,642 tỷ đồng).
- Ước thanh toán từ đầu năm đến 31/7/2022 là 10.121,21 tỷ đồng, đạt 21,95% kế hoạch.
Vốn trong nước là 10.050,11 tỷ đồng, đạt 24,71% kế hoạch.
Vốn nước ngoài là 71,10375 tỷ đồng, đạt 1,31% kế hoạch.
3. Về giải ngân vốn kế hoạch năm 2022:
3.1. Lũy kế thanh toán từ đầu năm đến 30/6/2022
Lũy kế thanh toán từ đầu năm đến 30/6/2022 là 148.836,03 tỷ đồng, đạt 25,18% kế hoạch (591.053,966 tỷ đồng(1)) và đạt 27,46% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao (542.105,895 tỷ đồng) (cùng kỳ năm 2021 đạt 26,68% kế hoạch và đạt 29,95% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao)(2).
Trong đó:
Vốn trong nước là 145.663,20 tỷ đồng (đạt 26,19% kế hoạch giao là 556.253,966 tỷ đồng) (trong đó, vốn Chương trình MTQG chưa giải ngân kế hoạch vốn).
Vốn nước ngoài là 3.172,83 tỷ đồng (đạt 9,12% kế hoạch giao là 34.800 tỷ đồng).
(Danh sách các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương xếp theo thứ tự tỷ lệ giải ngân từ thấp đến cao theo Phụ lục số 05A đính kèm).
3.2. Ước thanh toán từ đầu năm đến 31/7/2022:
Ước thanh toán từ đầu năm đến 31/7/2022 là 186.848,16 tỷ đồng, đạt 31,61% kế hoạch (đạt 34,47% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao) (cùng kỳ năm 2021 đạt 32,69% kế hoạch và đạt 36,71% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao)(3).
Trong đó:
Vốn trong nước là 182.706,70 tỷ đồng (đạt 32,85% kế hoạch và đạt 36,02% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao) (trong đó, vốn Chương trình MTQG chưa giải ngân vốn kế hoạch).
Vốn nước ngoài là 4.141,46 tỷ đồng (đạt 11,90% kế hoạch).
Cụ thể như sau:
Đơn vị: Tỷ đồng
STT | Nội dung | Ước thanh toán đến 31/7/2022 | Tỷ lệ (%) thực hiện | Tỷ lệ (%) thực hiện so với KH TTCP giao | Cùng kỳ năm 2021 | ||
Số tiền | Tỷ lệ (%) thực hiện | Tỷ lệ (%) thực hiện so với KH TTg giao | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
| TỔNG SỐ (A) (B) (I) (II) | 186.848,16 | 31,61% | 34,47% | 169.335,05 | 32,69% | 36,71% |
| VỐN TRONG NƯỚC | 182.706,70 | 32,85% | 36,02% | 165.458,97 | 35,47% | 40,38% |
| VỐN NƯỚC NGOÀI | 4.141,46 | 11,90% | 11,90% | 3.876,08 | 7,52% | 7,52% |
A | VỐN NSĐP | 119.770,93 | 33,92% | 39,38% | 113.509,09 | 36,38% | 44,46% |
B | VỐN NSTW | 67.077,23 | 28,18% | 28,18% | 55.825,96 | 27,10% | 27,10% |
- | Vốn NSTW đầu tư theo ngành, lĩnh vực | 67.077,23 | 31,34% | 31,34% | 55.825,96 | 27,10% | 27,10% |
| Vốn trong nước | 62.935,77 | 35,12% | 35,12% | 51.949,89 | 33,64% | 33,64% |
| Vốn nước ngoài | 4.141,46 | 11,90% | 11,90% | 3.876,08 | 7,52% | 7,52% |
- | Vốn Chương trình MTQG | - | 0,00% | 0,00% |
|
|
|
| Vốn trong nước | - | 0,00% | 0,00% |
|
|
|
| Vốn nước ngoài | - |
|
|
|
|
|
I | BỘ, CƠ QUAN TW (1 2) (i ii) | 33.044,02 | 29,89% | 29,89% | 30.807,07 | 28,55% | 28,55% |
1 | VỐN TRONG NƯỚC | 30.794,31 | 31,28% | 31,28% | 28.721,15 | 31,48% | 31,48% |
2 | VỐN NƯỚC NGOÀI | 2.249,71 | 18,58% | 18,58% | 2.085,92 | 12,54% | 12,54% |
i | Vốn NSNN đầu tư theo ngành, lĩnh vực | 33.044,02 | 29,89% | 29,89% | 30.807,07 | 28,55% | 28,55% |
| Vốn trong nước | 30.794,31 | 31,28% | 31,28% | 28.721,15 | 31,48% | 31,48% |
| Vốn nước ngoài | 2.249,71 | 18,58% | 18,58% | 2.085,923 | 12,54% | 12,54% |
ii | Vốn Chương trình MTQG | - |
|
|
|
|
|
| Vốn trong nước | - |
|
|
|
|
|
| Vốn nước ngoài | - |
|
|
|
|
|
II | ĐỊA PHƯƠNG (1 2) (i ii) | 153.804,14 | 32,01% | 35,64% | 138.527,97 | 33,78% | 39,20% |
1 | VỐN TRONG NƯỚC | 151.912,39 | 33.18% | 37,16% | 136.737,82 | 36,45% | 42,93% |
2 | VỐN NƯỚC NGOÀI | 1.891,75 | 8,34% | 8,34% | 1.790,15 | 5,13% | 5,13% |
i | Vốn NSĐP | 119.770,93 | 33,92% | 39,38% | 113.509,09 | 36,38% | 44,46% |
ii | Vốn NSTW bổ sung có mục tiêu cho ĐP | 34.033,21 | 26,71% | 26,71% | 25.018,89 | 25,50% | 25,50% |
| Vốn trong nước | 32.141,46 | 30,69% | 30,69% | 23.228,73 | 36,75% | 36,75% |
| Vốn nước ngoài | 1.891,75 | 8,34% | 8,34% | 1.790,15 | 5,13% | 5,13% |
ii.1 | Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực | 34.033,21 | 32,90% | 32,90% | 25.018,89 | 25,50% | 25,50% |
| Vốn trong nước | 32.141,46 | 39,81% | 39,81% | 23.228,73 | 36,75% | 36,75% |
| Vốn nước ngoài | 1.891,75 | 8,34% | 8,34% | 1.790,15 | 5,13% | 5,13% |
ii.2 | Vốn Chương trình MTQG | - |
|
|
|
|
|
| Vốn trong nước | - |
|
|
|
|
|
| Vốn nước ngoài | - |
|
|
|
|
|
(Danh sách các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương xếp theo thứ tự tỷ lệ giải ngân từ thấp đến cao theo Phụ lục số 05 đính kèm).
3.3. Nhận xét tình hình giải ngân kế hoạch 2022:
- Nếu so với kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao, tỷ lệ ước giải ngân 7 tháng năm 2022 đạt 34,47%, giảm nhẹ so với cùng kỳ năm 2021 (36,71%); trong đó vốn trong nước đạt 36,02% (cùng kỳ năm 2021 đạt 40,38%), vốn nước ngoài đạt 11,90% (cùng kỳ năm 2021 đạt 7,52%).
- Có 03 Bộ và 14 địa phương có tỷ lệ giải ngân đạt trên 40%. Một số Bộ, địa phương có tỷ lệ giải ngân đạt cao gồm: Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (71,55%), Ngân hàng phát triển (49,42%), Ngân hàng Chính sách xã hội (48,3%), Tiền Giang (58,7%), Phú Thọ (56,4%), Thái Bình (55,1%). (Chi tiết theo Phụ lục số 04 đính kèm).
- Có 36/51 Bộ và 15/63 địa phương có tỷ lệ giải ngân đạt dưới 30%, trong đó có 26 Bộ và 02 địa phương có tỷ lệ giải ngân dưới 15% (có 01 Bộ chưa giải ngân kế hoạch vốn) (Chi tiết theo Phụ lục số 03 đính kèm).
III. Tình hình thực hiện các dự án trọng điểm:
1. Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành
Theo Quyết định số 1487/QĐ-TTg ngày 06/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ, Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành có tổng mức đầu tư là 22.856 tỷ đồng, tổng lũy kế vốn đã bố trí đến năm 2021 là 22.855,035 tỷ đồng, cụ thể: năm 2018 là 4.500 tỷ đồng, năm 2019 là 6.990 tỷ đồng, năm 2020 là 6.705,035 tỷ đồng, năm 2021 là 4.660 tỷ đồng.
Theo báo cáo của Kho bạc Nhà nước đến 15/7/2022 Dự án đã giải ngân là 15.776,589 tỷ đồng, đạt 69,03% kế hoạch đã giao.
2. Dự án cao tốc Bắc - Nam phía Đông
2.1. Dự án cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020
2.1.1. Kế hoạch và giải ngân
Theo báo cáo của KBNN, ước đến hết 31/7/2022, Dự án giải ngân được 7.200 tỷ đồng, đạt 35% kế hoạch năm 2022 được giao (20.526,645 tỷ đồng).
2.1.2. Tình hình thực hiện (theo báo cáo của Bộ GTVT)
a) Công tác GPMB, tái định cư và di dời công trình hạ tầng kỹ thuật:
Đã hoàn thành công tác chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho các hộ dân, tổ chức bị ảnh hưởng (đạt 100%), bàn giao 652,555km (đạt 99,95%), còn lại khoảng 305m chưa bàn giao, dự kiến hoàn thành trong tháng 7/2022, cụ thể: (i) Đoạn Diễn Châu - Bãi Vọt (địa bàn Nghệ An) còn 55m; (ii) Đoạn Nha Trang - Cam Lâm (địa bàn Khánh Hòa) còn 250m.
b) Về tình hình triển khai thi công
Hiện nay, toàn bộ 11/11 dự án thành phần đã khởi công xây dựng, trong đó 01 dự án đã hoàn thành (đoạn Cao Bồ - Mai Sơn). Tổng giá trị khối lượng xây lắp hoàn thành đến ngày 15/7/2022 đạt khoảng 25.658,23/57.075,32 tỷ đồng, tương đương 45,0% giá trị hợp đồng, chậm khoảng 1,52%. Trong đó: (i) 04 dự án hoàn thành năm 2022 sản lượng trung bình đạt 63,3% giá trị hợp đồng, chậm 2,9%; (ii) 04 dự án hoàn thành năm 2023 sản lượng trung bình đạt 44,4% giá trị hợp đồng, đáp ứng kế hoạch; (iii) 02 dự án hoàn thành năm 2024 sản lượng trung bình đạt 13,4% giá trị hợp đồng, chậm 2,9%.
2.2. Dự án cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025
- Ngày 13/7/2022, Bộ GTVT đã phê duyệt dự án đầu tư 12 dự án thành phần là cơ sở để triển khai các công việc tiếp theo của bước thực hiện đầu tư.
- Hiện Dự án mới được Thủ tướng Chính phủ giao 257 tỷ đồng Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 để thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư. Trong kế hoạch năm 2022 phân bổ đợt 2, Dự án được bố trí 257 tỷ để chuẩn bị đầu tư. Ước giải ngân đến hết ngày 31/7/2022 là 185 tỷ đồng, đạt 72% kế hoạch.
IV. Về khó khăn, vướng mắc, các biện pháp thúc đẩy giải ngân nguồn vốn đầu tư công
1. Các nguyên nhân vướng mắc làm chậm tiến độ giải ngân đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp tại văn bản 3605/BC-BKHĐT ngày 02/6/2022 về Báo cáo tình hình phân bổ, giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước 5 tháng năm 2022 và Kết quả của 06 Tổ công tác kiểm tra, đôn đốc tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công năm 2022 tại một số bộ, cơ quan trung ương và địa phương theo Quyết định số 548/QĐ-TTg ngày 02/5/2022.
2. Ngoài ra, Bộ Tài chính đã có công văn số 6921/BTC-QLN ngày 18/7/2022 về việc báo cáo kết quả Hội nghị sơ kết tình hình giải ngân vốn đầu tư công nguồn vốn nước ngoài 6 tháng đầu năm 2022. Tại công văn này, Bộ Tài chính đã chỉ ra các nguyên nhân làm chậm giải ngân vốn ODA và kiến nghị các giải pháp thúc đẩy giải ngân trong các tháng còn lại của năm 2022.
V. Về tình hình thực hiện chế độ báo cáo
- Tại Thông tư số 15/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về chế độ và biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán vốn đầu tư công (có hiệu lực thi hành từ ngày 05/4/2021), trong đó quy định: “Trước ngày 15 của tháng báo cáo, các bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán vốn đầu tư công hằng tháng theo Mẫu số 01/TTKHN và các biểu mẫu kèm theo Thông tư này gửi Bộ Tài chính”.
- Đến thời điểm báo cáo, Bộ Tài chính mới nhận được báo cáo định kỳ tình hình giải ngân tháng 7/2022 của 12/51 Bộ, cơ quan trung ương và 47/63 địa phương, cụ thể như sau:
Các Bộ, cơ quan trung ương bao gồm: Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công thương, Bộ Xây dựng, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ; Ngân hàng nhà nước, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Hội Nhà báo Việt Nam, BQL Khu CNC Hòa Lạc, Ngân hàng phát triển, Hội Luật gia Việt Nam.
Các địa phương bao gồm: Hà Giang, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Hòa Bình, Lai Châu, Điện Biên, Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Nam Định, Thái Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Cần Thơ, Sóc Trăng, Hậu Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Bạc Liêu.
VI. Kiến nghị của Bộ Tài chính:
Thực hiện Nghị quyết số 85/NQ-CP ngày 09/7/2022 của Chính phủ về Hội nghị trực tuyến Chính phủ với địa phương và Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 năm 2022, theo đó, đề nghị các bộ, cơ quan, địa phương xử lý ngay những tồn tại, hạn chế đã được các Tổ công tác của Chính phủ nêu tại Báo cáo số 3605/BC-BKHĐT ngày 02/6/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; đề cao trách nhiệm của người đứng đầu trong chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc giải ngân vốn đầu tư công. Rà soát, kịp thời đề xuất điều chuyển kế hoạch vốn giữa các dự án chậm giải ngân sang các dự án có tiến độ giải ngân tốt (bao gồm việc điều chuyển kế hoạch vốn của các dự án trọng điểm, có tính chất liên kết vùng, đường ven biển); các địa phương chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng vốn điều chuyển từ các dự án trọng điểm, có tính kết nối liên vùng, đường ven biển phải bảo đảm hiệu quả, đúng quy định pháp luật.
Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
(1) Bao gồm kế hoạch Thủ tướng Chính phủ đã giao là 542.105,895 tỷ đồng và kế hoạch vốn cân đối ngân sách địa phương triển khai tăng so với kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao là 48.948,071 tỷ đồng.
(2) Nếu không tính 24.000 tỷ đồng vốn kế hoạch của Chương trình MTQG mới được Thủ tướng Chính phủ giao vào cuối tháng 5/2022 thì tỷ lệ giải ngân đến hết tháng 6/2022 đạt 26,25% kế hoạch (561.655,441 tỷ đồng) và đạt 28,73% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao (518.105,895 tỷ đồng).
(3) Nếu không tính 24.000 tỷ đồng vốn kế hoạch của Chương trình MTQG mới được Thủ tướng Chính phủ giao vào cuối tháng 5/2022 thì ước tỷ lệ giải ngân đến hết tháng 7/2022 đạt 32,95% kế hoạch (561.655,441 tỷ đồng) và đạt 36,06% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao (518.105,895 tỷ đồng).
- 1Công văn 2757/BTC-ĐT về tình hình thanh toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước lũy kế 02 tháng, ước thực hiện 3 tháng kế hoạch năm 2022 do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 3720/BTC-ĐT về tình hình thanh toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước lũy kế 3 tháng, ước thực hiện 4 tháng kế hoạch năm 2022 do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 6013/BTC-ĐT về tình hình thanh toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước lũy kế 5 tháng, ước thực hiện 6 tháng kế hoạch năm 2022 do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 9721/BTC-ĐT về tình hình thanh toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước lũy kế 8 tháng, ước thực hiện 9 tháng kế hoạch năm 2022 do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 10986/BTC-ĐT về tình hình thanh toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước lũy kế 9 tháng, ước thực hiện 10 tháng kế hoạch năm 2022 do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 8284/BTC-ĐT về tình hình thanh toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước lũy kế 7 tháng, ước thực hiện 8 tháng kế hoạch năm 2022 do Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Đầu tư công 2019
- 3Quyết định 1487/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 5Thông tư 15/2021/TT-BTC quy định về chế độ và biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán vốn đầu tư công do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 34/2021/QH15 năm 2021 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 do Quốc hội ban hành
- 7Quyết định 2048/QĐ-TTg năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Nhà nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 2757/BTC-ĐT về tình hình thanh toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước lũy kế 02 tháng, ước thực hiện 3 tháng kế hoạch năm 2022 do Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 3720/BTC-ĐT về tình hình thanh toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước lũy kế 3 tháng, ước thực hiện 4 tháng kế hoạch năm 2022 do Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 653/QĐ-TTg về giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Công văn 6013/BTC-ĐT về tình hình thanh toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước lũy kế 5 tháng, ước thực hiện 6 tháng kế hoạch năm 2022 do Bộ Tài chính ban hành
- 12Nghị quyết 85/NQ-CP về Hội nghị trực tuyến Chính phủ với địa phương và Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 năm 2022 do Chính phủ ban hành
- 13Công văn 9721/BTC-ĐT về tình hình thanh toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước lũy kế 8 tháng, ước thực hiện 9 tháng kế hoạch năm 2022 do Bộ Tài chính ban hành
- 14Công văn 10986/BTC-ĐT về tình hình thanh toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước lũy kế 9 tháng, ước thực hiện 10 tháng kế hoạch năm 2022 do Bộ Tài chính ban hành
- 15Công văn 8284/BTC-ĐT về tình hình thanh toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước lũy kế 7 tháng, ước thực hiện 8 tháng kế hoạch năm 2022 do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 7182/BTC-ĐT về tình hình thanh toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước lũy kế 6 tháng, ước thực hiện 7 tháng kế hoạch năm 2022 do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 7182/BTC-ĐT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/07/2022
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Tạ Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra