Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 715/TCT-CS | Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội
Trả lời công văn số 42802/CT-HTr ngày 25/10/2013 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điểm 1 Mục I Phần B Thông tư số 134/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam quy định về đối tượng chịu thuế GTGT như sau:
"1.1. Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam (trừ dịch vụ quy định tại Mục II Phần A Thông tư này), bao gồm:
- Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp tại Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam;
- Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp ngoài Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam;
1.2. Trường hợp hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng dưới hình thức: điểm giao nhận hàng hóa nằm trong lãnh thổ Việt Nam (kể cả các vùng lãnh hải Việt Nam, các vùng ở ngoài và gắn liền với lãnh hải Việt Nam mà theo luật pháp Việt Nam và phù hợp với luật pháp quốc tế, Việt Nam có chủ quyền đối với việc thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên ở đáy biển, lòng đất dưới đáy biển và khối nước ở trên); hoặc việc cung cấp hàng hóa có kèm theo các dịch vụ tiến hành tại Việt Nam như lắp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng, thay thế, các dịch vụ khác đi kèm với việc cung cấp hàng hóa, kể cả trường hợp việc cung cấp các dịch vụ nêu trên có hoặc không nằm trong giá trị của hợp đồng cung cấp hàng hóa thì giá trị hàng hóa chỉ phải chịu thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định, phần giá trị dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư này. Trường hợp hợp đồng không tách riêng được giá trị hàng hóa và giá trị dịch vụ đi kèm thì thuế GTGT được tính chung cho cả hợp đồng."
Tại Điểm 2 Mục 1 Phần B Thông tư số 134/2008/TT-BTC nêu trên quy định về thu nhập chịu thuế TNDN như sau:
"2.1. Thu nhập của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài phát sinh từ hoạt động cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ hàng hóa, dịch vụ quy định tại Mục II Phần A Thông tư này).
2.2. Trường hợp hàng hóa được cung cấp dưới hình thức: điểm giao nhận hàng hóa nằm trong lãnh thổ Việt Nam (kể cả các vùng lãnh hải Việt Nam, các vùng ở ngoài và gắn liền với lãnh hải Việt Nam mà theo luật pháp Việt Nam và phù hợp với luật pháp quốc tế, Việt Nam có chủ quyền đối với việc thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên ở đáy biển, lòng đất dưới đáy biển và khối nước ở trên); hoặc việc cung cấp hàng hóa có kèm theo các dịch vụ tiến hành tại Việt Nam như lắp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng, thay thế, các dịch vụ khác đi kèm với việc cung cấp hàng hóa, kể cả trường hợp việc cung cấp các dịch vụ nêu trên có hoặc không nằm trong giá trị của hợp đồng cung cấp hàng hóa thì thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là toàn bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ."
Tại Điểm 4 Mục II Phần A Thông tư số 134/2008/TT-BTC nêu trên quy định về đối tượng không áp dụng như sau:
"4. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp dịch vụ dưới đây cho tổ chức, cá nhân Việt Nam mà các dịch vụ được thực hiện ở nước ngoài:
- Sửa chữa phương tiện vận tải (tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển), máy móc, thiết bị (kể cả đường cáp biển, thiết bị truyền dẫn), có bao gồm hoặc không bao gồm vật tư, thiết bị thay thế kèm theo;
- Quảng cáo, tiếp thị;
- Xúc tiến đầu tư và thương mại;
- Môi giới bán hàng hóa;
- Đào tạo;
- Chia cước (cước thanh toán) dịch vụ bưu chính, viễn thông quốc tế theo quy định của Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông giữa Việt Nam với nước ngoài mà các dịch vụ này được thực hiện ở ngoài Việt Nam; Dịch vụ thuê đường truyền dẫn và băng tần vệ tinh của nước ngoài."
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp ngày 6/6/2009, Công ty cổ phần thiết bị phụ tùng Machino và Công ty HH viện nghiên cứu thiết kế công nghệ vật liệu xây dựng Vũ Hán ký Hợp đồng cơ bản để nhập khẩu dây chuyền sản xuất xi măng đồng bộ và mới, bao gồm thiết kế công nghệ, thiết bị, vật tư kỹ thuật và dịch vụ kỹ thuật và đào tạo để xây dựng nhà máy xi măng Hương Sơn. Sau đó, ngày 1/10/2010, hai bên ký Phụ lục hợp đồng số 16 nhằm hủy bỏ điều khoản dịch vụ kỹ thuật và đào tạo tại Hợp đồng cơ bản, Hợp đồng cơ bản chỉ còn phần việc thiết kế và tài liệu kỹ thuật, cung cấp thiết bị cơ điện và vật tư dự phòng thì giá trị Hợp đồng cơ bản sau khi ký phụ lục hợp đồng số 16 thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định tại Thông tư số 134/2008/TT-BTC nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Hà Nội được biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 812/TCT-TNCN năm 2014 về chính sách thuế thu nhập cá nhân, thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 756/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 726/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 134/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 812/TCT-TNCN năm 2014 về chính sách thuế thu nhập cá nhân, thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 756/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 726/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 715/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 715/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/03/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra