- 1Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- 2Thông tư 153/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 4016/BTC-TCT xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn và sử dụng chữ viết và dấu phân cách chữ số ghi trên hóa đơn do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/TCT-CS | Hà Nội, ngày 07 tháng 01 năm 2014 |
Kính gửi: Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế nhận được Phiếu chuyển văn bản đề ngày 22/10/2013 của Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính chuyển email của độc giả Dương Gia Bảo (đ/chỉ: Đồng Nai, email: thanhduongbao@gmail.com) nêu vướng mắc việc lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau: - Tại khoản 4 Điều 4 Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định:
"4. Hóa đơn được thể hiện bằng chữ Việt…".
Tại điểm g Khoản 1 Điều 4 Thông tư 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ hướng dẫn nội dung trên hóa đơn đã lập: "thành tiền ghi bằng số và bằng chữ".
- Tại khoản 1k điều 4 Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về nội dung trên hóa đơn:
"k) Hóa đơn được thể hiện bằng tiếng Việt. Trường hợp cần ghi thêm chữ nước ngoài thì chữ nước ngoài được đặt bên phải hoặc trong ngoặc đơn ( ) hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng Việt và có cỡ nhỏ hơn chữ tiếng Việt. Chữ số ghi trên hóa đơn là các chữ số tự nhiên: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9; sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ phải đặt dấu chấm (.); nếu có ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy (,) sau chữ số hàng đơn vị".
- Tại công văn số 4016/BTC-TCT ngày 28/3/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn Cục Thuế các tỉnh, thành phố về sử dụng chữ viết và dấu phân cách chữ số ghi trên hóa đơn (bản photo công văn kèm theo)
Căn cứ quy định nêu trên, việc lập hóa đơn được thực hiện theo quy định tại khoản 1k điều 4 Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính, theo đó hóa đơn được thể hiện bằng tiếng Việt. Chữ số ghi trên hóa đơn là các chữ số tự nhiên: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9; sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ phải đặt dấu chấm (.). Đề nghị Công ty của độc giả nghiên cứu quy định để thực hiện, trường hợp thực hiện có vướng mắc sai sót thì liên hệ cơ quan thuế địa phương để được hướng dẫn cụ thể.
Tổng cục Thuế thông báo để Cổng thông tin điện tử biết và thông tin tới bạn đọc./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1476/TCT-CS về lập hóa đơn bán hàng tạm nhập, tái xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4123/TCT-CS năm 2013 lập hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 66/TCT-CS năm 2014 lập hóa đơn đối với hàng hóa xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 150/TCT-CS năm 2014 hóa đơn trả hàng đi mượn do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1270/TCT-CS năm 2014 về lập hóa đơn khi bán hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1839/TCT-CS năm 2014 giới thiệu nội dung mới của Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2617/TCT-DNL năm 2014 thực hiện hóa đơn khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 39540/CT-HTr năm 2014 giải đáp chính sách thuế về lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 5213/CT-TTHT năm 2014 về lập hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- 2Công văn 1476/TCT-CS về lập hóa đơn bán hàng tạm nhập, tái xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Thông tư 153/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 4016/BTC-TCT xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn và sử dụng chữ viết và dấu phân cách chữ số ghi trên hóa đơn do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 64/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 4123/TCT-CS năm 2013 lập hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 66/TCT-CS năm 2014 lập hóa đơn đối với hàng hóa xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 150/TCT-CS năm 2014 hóa đơn trả hàng đi mượn do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 1270/TCT-CS năm 2014 về lập hóa đơn khi bán hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 1839/TCT-CS năm 2014 giới thiệu nội dung mới của Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 2617/TCT-DNL năm 2014 thực hiện hóa đơn khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 39540/CT-HTr năm 2014 giải đáp chính sách thuế về lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 5213/CT-TTHT năm 2014 về lập hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 71/TCT-CS năm 2014 lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 71/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/01/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Hữu Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực