BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7088/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2020 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 1074/HQTTH-NV ngày 26/10/2020 của Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế báo cáo vướng mắc và đề nghị hướng dẫn việc thực hiện quy định miễn thuế tại điểm a khoản 11 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại điểm a khoản 11 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 thì:
“11. Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, bao gồm:
a) Máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị;”
b) Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án;
c) Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được.
Việc miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại Khoản này được áp dụng cho cả dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng”.
Căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 14 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định về miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư thì:
“1. Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 11 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
4. Căn cứ để xác định vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Tiêu chí xác định phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án đầu tư thực hiện theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ”.
Như vậy khoản 11 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, Điều 14 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP nêu trên quy định nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị nêu tại điểm a khoản 11 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 được miễn thuế nhập khẩu, không quy định hàng hóa này phải thuộc loại trong nước chưa sản xuất được.
Đề nghị Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế đối chiếu với quy định tại khoản 11 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, Điều 14 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 nêu trên để thực hiện.
Tổng cục Hải quan có ý kiến để Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế dược biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 10747/BTC-TCHQ về việc xử lý miễn thuế nhập khẩu cho nguyên liệu, máy móc nhập khẩu theo hợp đồng gia công, sản xuất xuất khẩu bị cháy do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 776/TXNK-CST năm 2016 về hồ sơ xét miễn thuế đối với nguyên liệu, máy móc, thiết bị nhập khẩu theo hợp đồng gia công, sản xuất xuất khẩu bị thiệt hại do hỏa hoạn của Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 3Công văn 5628/TCHQ-TXNK năm 2017 về miễn thuế nhập khẩu cho máy móc phục vụ dự án do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn số 10747/BTC-TCHQ về việc xử lý miễn thuế nhập khẩu cho nguyên liệu, máy móc nhập khẩu theo hợp đồng gia công, sản xuất xuất khẩu bị cháy do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 3Công văn 776/TXNK-CST năm 2016 về hồ sơ xét miễn thuế đối với nguyên liệu, máy móc, thiết bị nhập khẩu theo hợp đồng gia công, sản xuất xuất khẩu bị thiệt hại do hỏa hoạn của Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 4Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 5Công văn 5628/TCHQ-TXNK năm 2017 về miễn thuế nhập khẩu cho máy móc phục vụ dự án do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 7088/TCHQ-TXNK năm 2020 về miễn thuế nguyên liệu, vật tư để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc chế tạo linh kiện của máy móc, thiết bị do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 7088/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/11/2020
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Lê Mạnh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/11/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực