Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70585/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH Quản lý tài sản NH TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
Địa chỉ: Tầng L 2B, tòa nhà R6 Royal City, số 72A đường Nguyễn Trãi, phường Thượng Đình, quận Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội;
MST: 0105837483.
Trả lời công văn số 03/CV-2017 ngày 11/10/2017 của Công ty TNHH Quản lý tài sản NH TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ khoản 2 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
“2. Cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn
a) Tiêu thức “Ngày tháng năm” lập hóa đơn
Ngày lập hóa đơn đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền...”
- Căn cứ khoản 7, khoản 9 Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
“Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ như sau:
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 16 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC) như sau:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).
…
9. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.4 Phụ lục 4 như sau:
“2.4. Sử dụng hóa đơn, chứng từ đối với hàng hóa, dịch vụ khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu, cho, biếu, tặng đối với tổ chức kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
a) Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại thì phải lập hóa đơn, trên hóa đơn ghi tên và số lượng hàng hóa, ghi rõ là hàng khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu và thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về thuế GTGT.
Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động thì phải lập hóa đơn GTGT (hoặc hóa đơn bán hàng), trên hóa đơn ghi đầy đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT như hóa đơn xuất bán hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng.”
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp:
“Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.6. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:
…
b) Các khoản tiền lương, tiền thưởng, chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.
…”.
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp năm 2017 Công ty phát sinh các khoản chi thưởng cho cán bộ nhân viên để thực hiện Chương trình thi đua “Thu nhiều thưởng lớn” nhằm thúc đẩy kinh doanh của doanh nghiệp được hiệu quả, với hình thức trao thưởng bằng hiện vật là xe máy; nếu các khoản chi được quy định cụ thể trong hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty thi khoản chi này được hạch toán vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính.
- Trường hợp Công ty ký hợp đồng mua xe máy với đại lý phân phối xe để trả thưởng cho cán bộ nhân viên thi khi giao xe, đại lý phân phối xe có trách nhiệm lập hóa đơn GTGT giao cho Công ty theo quy định. Căn cứ vào hóa đơn đại lý phân phối xe đã lập, khi trao thưởng cho cán bộ nhân viên đạt giải, Công ty phải lập hóa đơn GTGT giao cho cán bộ nhân viên để làm căn cứ khi đăng ký quyền sở hữu đối với xe máy nhận được, trên hóa đơn phải ghi đầy đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT như hóa đơn xuất bán hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng.
- Trường hợp Công ty ký hợp đồng mua xe máy với đại lý phân phối xe để trả thưởng cho cán bộ nhân viên, sau 4 tháng khi xác định được cán bộ nhân viên viên đạt giải, đại lý phân phối xe xuất hóa đơn GTGT giao cho cán bộ nhân viên nhận giải thì Công ty không được hạch toán chi phí được trừ đối với những hóa đơn này khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 63359/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 63769/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 70143/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn, chứng từ khoản chi phí hợp lý được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 66905/CT-TTHT năm 2017 hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 67540/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 68556/CT-TTHT năm 2017 về thuế thu nhập doanh nghiệp và điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 68576/CT-TTHT năm 2017 hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 71462/CT-TTHT năm 2017 về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động bán tài sản đảm bảo do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 75546/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ đối với khoản chi từ tài khoản cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 76515/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ đối với khoản chi hỗ trợ tiếp thị chi trực tiếp cho cán bộ công nhân viên do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 82448/CT-TTHT năm 2017 về xác định chi phí được trừ đối với khoản trợ cấp bằng tiền cho người lao động do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 3303/CT-TTHT năm 2018 về chi phí được trừ đối với khoản thuế nộp hộ nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 85416/CT-TTHT năm 2020 về xác định thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 1361/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chi phí được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 63359/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 63769/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 70143/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn, chứng từ khoản chi phí hợp lý được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 66905/CT-TTHT năm 2017 hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 67540/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 68556/CT-TTHT năm 2017 về thuế thu nhập doanh nghiệp và điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 68576/CT-TTHT năm 2017 hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 71462/CT-TTHT năm 2017 về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động bán tài sản đảm bảo do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 75546/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ đối với khoản chi từ tài khoản cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 76515/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ đối với khoản chi hỗ trợ tiếp thị chi trực tiếp cho cán bộ công nhân viên do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 82448/CT-TTHT năm 2017 về xác định chi phí được trừ đối với khoản trợ cấp bằng tiền cho người lao động do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 18Công văn 3303/CT-TTHT năm 2018 về chi phí được trừ đối với khoản thuế nộp hộ nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 19Công văn 85416/CT-TTHT năm 2020 về xác định thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 20Công văn 1361/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chi phí được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 70585/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 70585/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 31/10/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra