- 1Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 2Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 39/2015/TT-BTC quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 5Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 704/GSQL-GQ2 | Hà Nội, ngày 11 tháng 03 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty TNHH KOS Việt Nam
(Lô B2, KCN Đồng Văn II, X. Duy Minh, H. Duy Tiên, Hà Nam)
Phúc đáp công văn số 24012019-01 ngày 24/01/2019 của Công ty TNHH KOS Hà Nội hỏi về giải quyết vướng mắc khi thực hiện thủ tục xuất nhập khẩu, Cục Giám sát quản lý về hải quan có ý kiến như sau:
1. Về chính sách thuế
Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 10 Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định máy móc, thiết bị nhập khẩu được thỏa thuận trong hợp đồng gia công để thực hiện gia công được miễn thuế nhập khẩu;
Căn cứ khoản 5 Điều 25 Nghị định 08/2015/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP quy định: “Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế bảo vệ môi trường hoặc miễn thuế hoặc áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối theo hạn ngạch thuế quan và đã được giải phóng hàng hoặc thông quan nhưng sau đó có thay đổi về đối tượng không chịu thuế hoặc mục đích được miễn thuế; áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối theo hạn ngạch thuế quan; hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu và hàng hóa tạm nhập - tái xuất đã giải phóng hàng hoặc thông quan nhưng sau đó thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa thì phải khai tờ khai hải quan mới. Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới trừ trường hợp đã thực hiện đầy đủ chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại thời điểm đăng ký tờ khai ban đầu.”
Như vậy, sau khi hợp đồng gia công chấm dứt thì số máy móc, thiết bị nhập khẩu theo hợp đồng gia công không còn đáp ứng điều kiện miễn thuế theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 10 Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ. Trường hợp công ty muốn thuê lại máy móc, thiết bị nhập khẩu theo hợp đồng gia công trước đó, công ty phải khai thay đổi mục đích sử dụng, thiết bị thuê lại tại tờ khai hải quan mới và nộp đầy đủ các loại thuế theo quy định.
2. Về trị giá tính thuế
Căn cứ khoản 9 Điều 17 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính quy định hàng hóa nhập khẩu là hàng đi thuê thì trị giá hải quan là giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán để thuê hàng hóa, phù hợp với các chứng từ có liên quan đến việc đi thuê hàng hóa.
Căn cứ các quy định trên, trị giá hải quan đối với hàng hóa là máy móc, thiết bị đi thuê của Công ty được xác định là giá thực tế đã thanh toán hoặc sẽ phải thanh toán cho đối tác nước ngoài để thuê máy móc, thiết bị, phù hợp với các chứng từ liên quan đến việc đi thuê máy móc, thiết bị.
3. Về thủ tục hải quan xử lý máy móc, thiết bị thuê, mượn để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài
Căn cứ Điều 64 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 sửa đổi, bổ sung tại khoản 42 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính, sau khi kết thúc hợp đồng gia công, Công ty cần thực hiện các thủ tục hải quan để thanh lý máy móc, thiết bị đã nhập khẩu để phục vụ hợp đồng gia công (Thực hiện thủ tục xuất trả máy móc, thiết bị) sau đó thực hiện các thủ tục để nhập khẩu máy móc theo hình thức thuê mượn.
4. Về thủ tục hải quan đối với thiết bị, máy móc tạm nhập tái xuất theo hợp đồng thuê mượn để sản xuất
Chính sách quản lý đối với hàng hóa tạm nhập - tái xuất theo hợp đồng thuê mượn thực hiện theo khoản 1 Điều 15 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ.
Thủ tục hải quan đối với thiết bị, máy móc, phương tiện thi công, phương tiện vận chuyển, khuôn, mẫu tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để sản xuất, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, thực hiện dự án, thử nghiệm thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 50 Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015, sửa đổi, bổ sung tại khoản 23 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ.
Cục Giám sát quản lý về hải quan có ý kiến để Công ty biết và thực hiện. Trường hợp có phát sinh vướng mắc đề nghị liên hệ Chi cục quản lý để được hướng dẫn cụ thể./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 7508/TCHQ-GSQL vướng mắc khi thực hiện thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 1304/TXNK-TG năm 2013 vướng mắc về công tác khi thực hiện thủ tục hải quan điện tử do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 3Công văn 01/XNK-TMQT năm 2016 hướng dẫn vướng mắc khi thực hiện thủ tục quá cảnh hàng hóa do Cục Xuất nhập khẩu ban hành
- 4Công văn 759/GSQL-GQ2 năm 2019 về thủ tục hải quan của Công ty trách nhiệm hữu hạn Vonfram Á Châu do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 5Công văn 1412/GSQL-GQ1 năm 2019 vướng mắc thực hiện thủ tục nhập khẩu đối với mặt hàng kaiuh “Bùn hạt kỵ khí vi sinh” để áp dụng công nghệ xử lý nước thải trong các ngành công nghiệp do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 1Công văn 7508/TCHQ-GSQL vướng mắc khi thực hiện thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 1304/TXNK-TG năm 2013 vướng mắc về công tác khi thực hiện thủ tục hải quan điện tử do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 3Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 4Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 39/2015/TT-BTC quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 01/XNK-TMQT năm 2016 hướng dẫn vướng mắc khi thực hiện thủ tục quá cảnh hàng hóa do Cục Xuất nhập khẩu ban hành
- 7Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 8Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 10Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương
- 11Công văn 759/GSQL-GQ2 năm 2019 về thủ tục hải quan của Công ty trách nhiệm hữu hạn Vonfram Á Châu do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 12Công văn 1412/GSQL-GQ1 năm 2019 vướng mắc thực hiện thủ tục nhập khẩu đối với mặt hàng kaiuh “Bùn hạt kỵ khí vi sinh” để áp dụng công nghệ xử lý nước thải trong các ngành công nghiệp do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
Công văn 704/GSQL-GQ2 năm 2019 về giải quyết vướng mắc khi thực hiện thủ tục xuất nhập khẩu do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- Số hiệu: 704/GSQL-GQ2
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/03/2019
- Nơi ban hành: Cục Giám sát quản lý về hải quan
- Người ký: Vũ Lê Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực