Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70130/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần bảo hiểm ngân hàng Nông nghiệp
(Địa chỉ: tầng 6, TNCC 29T1 Hoàng Đạo Thúy, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, HN)
MST: 0102183722
Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 3318/2016/CV-ABIC-KTTC ngày 28/10/2016 của Công ty Cổ phần bảo hiểm ngân hàng Nông nghiệp hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 20 Luật kế toán 2003 ngày 17/6/2003 quy định về ký chứng từ kế toán quy định:
“Điều 20. Ký chứng từ kế toán
1. Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng bút mực. Không được ký chứng từ kế toán bằng mực đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất.
2. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải do người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền ký. Nghiêm cấm ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký”.
- Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
+ Tại khoản 1h Điều 4 Chương I hướng dẫn về nội dung trên hóa đơn đã lập:
“1. Nội dung bắt buộc trên hóa đơn đã lập phải được thể hiện trên cùng một mặt giấy...
h) Người mua, người bán ký và ghi rõ họ tên, dấu người bán (nếu có) và ngày, tháng, năm lập hóa đơn...
+ Tại khoản 2d Điều 16 Chương III hướng dẫn cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn:
“d) Tiêu thức “người bán hàng (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)”
Trường hợp thủ trưởng đơn vị không ký vào tiêu thức người bán hàng thì phải có giấy ủy quyền của thủ trưởng đơn vị cho người trực tiếp bán ký, ghi rõ họ tên trên hóa đơn và đóng dấu của tổ chức vào phía trên bên trái của tờ hóa đơn.”
- Căn cứ khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính về điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp, sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
…”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp người đại diện pháp luật, thủ trưởng đơn vị không ký vào tiêu thức “người bán hàng” thì phải có giấy ủy quyền cho người trực tiếp bán hàng ký ghi rõ họ tên trên hóa đơn và đóng dấu của tổ chức vào phía bên trái của tờ hóa đơn theo quy định tại Khoản 2d Điều 16 Chương III Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính.
Trường hợp trên hóa đơn GTGT, thủ trưởng đơn vị không ký tên và đóng dấu, không có giấy ủy quyền cho người bán hàng ký thay nhưng người bán hàng ký tên và đóng dấu treo của đơn vị bán hàng phía trên cùng bên trái của tờ hóa đơn thì hóa đơn đó vẫn được coi là hóa đơn hợp lệ để hạch toán kế toán.
Cục thuế TP Hà Nội thông báo để Công ty Cổ phần bảo hiểm ngân hàng Nông nghiệp biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 73003/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế cấp hóa đơn giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 74119/CT-TTHT năm 2016 về áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với doanh thu thẻ tập hội viên, gói tập kèm huấn luyện viên, thẻ tập Yoga... do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 74120/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp trong khu chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 79098/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 9593/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với nguyên tắc lập hóa đơn hàng hóa và dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 57685/CT-TTHT năm 2016 về tiêu thức người mua hàng trên hóa đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 82451/CT-TTHT năm 2017 về tiêu thức thủ trưởng đơn vị trên hóa đơn giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 57801/CT-TTHT năm 2016 về giải đáp chính sách thuế về tiêu thức người bán hàng trên hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 35856/CT-TTHT năm 2019 về lưu trữ sổ sách kế toán trên phương tiện điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 41922/CT-TTHT năm 2019 về đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tự in trên máy tính do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Kế toán 2003
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 73003/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế cấp hóa đơn giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 74119/CT-TTHT năm 2016 về áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với doanh thu thẻ tập hội viên, gói tập kèm huấn luyện viên, thẻ tập Yoga... do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 74120/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp trong khu chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 79098/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 9593/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với nguyên tắc lập hóa đơn hàng hóa và dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 57685/CT-TTHT năm 2016 về tiêu thức người mua hàng trên hóa đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 82451/CT-TTHT năm 2017 về tiêu thức thủ trưởng đơn vị trên hóa đơn giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 57801/CT-TTHT năm 2016 về giải đáp chính sách thuế về tiêu thức người bán hàng trên hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 35856/CT-TTHT năm 2019 về lưu trữ sổ sách kế toán trên phương tiện điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 41922/CT-TTHT năm 2019 về đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tự in trên máy tính do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 70130/CT-TTHT năm 2016 về ký chứng từ kế toán, tiêu thức trên hóa đơn bán hàng thuế và điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 70130/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/11/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra