BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6985/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 2371/HQHCM-TXNK ngày 03/07/2017 và công văn số 507/HQHCM-TXNK ngày 28/02/2017 của Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh phản ánh vướng mắc về việc xử lý thuế đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để bảo hành, sửa chữa, thay thế. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ điểm c, khoản 9 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 và khoản 2 Điều 13 Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ, thì hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để bảo hành, sửa chữa, thay thế theo điều kiện bảo hành của hợp đồng mua bán được miễn thuế.
Hồ sơ, thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ.
Tổng cục Hải quan trả lời để Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 323/TCHQ-TXNK năm 2017 về bảo lãnh hoặc đặt cọc tiền thuế xuất khẩu đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 448/TCHQ-TXNK năm 2017 về áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 559/TXNK-CST năm 2017 về miễn thuế đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 4Công văn 7705/TCHQ-GSQL năm 2017 về hàng hóa tạm nhập tái xuất để thi công công trình do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 53/TXNK-CST năm 2018 về xử lý thuế hàng tái nhập của doanh nghiệp ưu tiên do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 6Công văn 1374/BTC-TCHQ năm 2018 về Công bố lối mở Pò Hèn và khu vực cầu phao Km3+4 được phép tái xuất hàng hóa tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, kho ngoại quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 6394/TCHQ-TXNK năm 2018 về thuế nhập khẩu đối với hàng hóa tạm xuất tái nhập để sửa chữa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 7374/TCHQ-TXNK năm 2020 về chính sách thuế hàng hóa tạm xuất tái nhập theo hợp đồng thuê mượn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 8115/TCHQ-TXNK năm 2020 về xử lý thuế hàng hóa tạm nhập tái xuất đi mượn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 3822/TCHQ-TXNK năm 2021 về không thu thuế hàng tái nhập sửa chữa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 2Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 3Công văn 323/TCHQ-TXNK năm 2017 về bảo lãnh hoặc đặt cọc tiền thuế xuất khẩu đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 448/TCHQ-TXNK năm 2017 về áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 559/TXNK-CST năm 2017 về miễn thuế đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 6Công văn 7705/TCHQ-GSQL năm 2017 về hàng hóa tạm nhập tái xuất để thi công công trình do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 53/TXNK-CST năm 2018 về xử lý thuế hàng tái nhập của doanh nghiệp ưu tiên do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 8Công văn 1374/BTC-TCHQ năm 2018 về Công bố lối mở Pò Hèn và khu vực cầu phao Km3+4 được phép tái xuất hàng hóa tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, kho ngoại quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 6394/TCHQ-TXNK năm 2018 về thuế nhập khẩu đối với hàng hóa tạm xuất tái nhập để sửa chữa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 7374/TCHQ-TXNK năm 2020 về chính sách thuế hàng hóa tạm xuất tái nhập theo hợp đồng thuê mượn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 8115/TCHQ-TXNK năm 2020 về xử lý thuế hàng hóa tạm nhập tái xuất đi mượn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 3822/TCHQ-TXNK năm 2021 về không thu thuế hàng tái nhập sửa chữa do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 6985/TCHQ-TXNK năm 2017 về xử lý thuế đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất hoặc tái xuất tạm nhập để bảo hành, sửa chữa, thay thế do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 6985/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/10/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực