- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 3Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 4Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6903/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Hải Phòng.
Trả lời công văn số 11530/HQHP-KTSTQ ngày 12/9/2017 của Cục Hải quan TP. Hải Phòng về nộp dần tiền thuế nợ của Công ty TNHH Sumo Việt Nam (Công ty), Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
- Điều 92 Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 25 Điều 1 Luật số 21/2012/QH13 và khoản 2 Điều 3 Luật số 106/2016/QH13 quy định: “4. Chưa thực hiện biện pháp cưỡng chế thuế đối với trường hợp người nộp thuế được cơ quan quản lý thuế cho phép nộp dần tiền nợ thuế trong thời hạn không quá mười hai tháng, kể từ ngày bắt đầu của thời hạn cưỡng chế thuế. Việc nộp dần tiền nợ thuế được xem xét trên cơ sở đề nghị của người nộp thuế và phải có bảo lãnh của tổ chức tín dụng. Người nộp thuế phải nộp tiền chậm nộp theo mức 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.”
- Khoản 2 Điều 93 Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 quy định: “Các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế quy định tại khoản 1 Điều này chấm dứt hiệu lực, kể từ khi tiền thuế, tiền phạt đã được nộp đủ vào ngân sách nhà nước”.
- Điều 39 Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013 của Chính phủ quy định:
“1. Người nộp thuế thuộc trường hợp bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế, nhưng không có khả năng nộp đủ số thuế nợ trong một lần thì được nộp dần tiền thuế nợ trong thời hạn tối đa không quá 12 tháng kể từ ngày bắt đầu của thời hạn cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế nếu có bảo lãnh của tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật về số tiền thuế nợ đề nghị nộp dần và cam kết tiến độ thực hiện nộp dần tiền thuế nợ, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước...”
“2. Trách nhiệm của người nộp thuế được nộp dần tiền thuế nợ.
…
c) Trường hợp người nộp thuế vi phạm cam kết về tiến độ nộp dần tiền thuế nợ, tiền chậm nộp, tổ chức bảo lãnh có trách nhiệm nộp thay cho người nộp thuế,...”.
- Điểm b khoản 1 Điều 134 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định: “b) Tiền thuế nợ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng, thời gian nộp dần tiền thuế tối đa không quá 6 tháng;”
Căn cứ quy định trên, Công ty TNHH Sumo Việt Nam được nộp dần tiền thuế nợ trong thời hạn tối đa không quá 6 tháng kể từ ngày ban hành công văn với điều kiện như sau:
- Có bảo lãnh của tổ chức tín dụng đối với số tiền thuế nợ đề nghị nộp dần (số tiền 1.408.281.061 đồng);
- Ngoài số tiền thuế đề nghị nộp dần, Công ty không có nợ thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt quá hạn nào khác (phải nộp ngay số tiền chậm nộp hiện đang nợ 473.932.500 đồng);
- Các lô hàng phát sinh phải nộp đủ tiền thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hoặc phải có bảo lãnh của tổ chức tín dụng.
- Công ty phải nộp tiền chậm nộp theo mức 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp trong thời gian nộp dần tiền thuế nợ.
- Công ty phải thực hiện nộp dần số tiền thuế nợ và tiền chậm nộp phát sinh theo tháng như kế hoạch cam kết.
Nếu vi phạm cam kết thì Công ty không được tiếp tục nộp dần tiền thuế, tiền chậm nộp còn nợ, tổ chức bảo lãnh có trách nhiệm nộp thay người nộp thuế tiền thuế nợ, tiền chậm nộp theo quy định
Trình tự, thủ tục, hồ sơ, thẩm quyền, thời hạn giải quyết, thực hiện theo quy định tại Điều 39 Nghị định 83/2013/NĐ-CP, Điều 134 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2016 của Bộ Tài chính.
Đề nghị Cục Hải quan TP. Hải Phòng hướng dẫn Công ty thực hiện và xử lý giải tỏa các biện pháp cưỡng chế cho Công ty theo quy định.
Tổng cục Hải quan có ý kiến để Cục Hải quan TP. Hải Phòng biết và thực hiện.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5938/TCHQ-TXNK năm 2014 vướng mắc xử lý trường hợp nộp dần, gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt khi chuyển sang VNACCS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 441/TCT-QLN năm 2015 về miễn tiền chậm nộp và nộp dần tiền thuế nợ do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4451/TCT-QLN năm 2017 về nộp dần tiền chậm nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 85/TCT-QLN năm 2019 về xử lý thu tiền thuế nợ do tổ chức, cá nhân khác nắm giữ do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4140/TCHQ-TXNK năm 2020 về nộp dần tiền nợ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 5009/TCHQ-TXNK năm 2020 về nộp dần tiền thuế nợ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 3Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 4Công văn 5938/TCHQ-TXNK năm 2014 vướng mắc xử lý trường hợp nộp dần, gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt khi chuyển sang VNACCS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 441/TCT-QLN năm 2015 về miễn tiền chậm nộp và nộp dần tiền thuế nợ do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016
- 8Công văn 4451/TCT-QLN năm 2017 về nộp dần tiền chậm nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 85/TCT-QLN năm 2019 về xử lý thu tiền thuế nợ do tổ chức, cá nhân khác nắm giữ do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 4140/TCHQ-TXNK năm 2020 về nộp dần tiền nợ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 5009/TCHQ-TXNK năm 2020 về nộp dần tiền thuế nợ do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 6903/TCHQ-TXNK năm 2017 về nộp dần tiền thuế nợ của Công ty trách nhiệm hữu hạn Sumo Việt Nam do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 6903/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/10/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực