- 1Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6828/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 08 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH Dun & Bradstreet (Việt Nam)
Địa chỉ: P.2014 Saigon Trade Center, 37 Tôn Đức Thắng, Q.1, TP.HCM
Mã số thuế: 0311721886
Trả lời văn bản số DB2015-001 ngày 13/7/2015 của Công ty về hóa đơn, chứng từ, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định nội dung bắt buộc trên hóa đơn:
“Nội dung bắt buộc trên hóa đơn đã lập phải được thể hiện trên cùng một mặt giấy.
a) Tên loại hóa đơn.
…
b) Ký hiệu mẫu số hóa đơn và ký hiệu hóa đơn.
…
c) Tên liên hóa đơn.
d) Số thứ tự hóa đơn.
Số thứ tự của hóa đơn là số thứ tự theo dãy số tự nhiên trong ký hiệu hóa đơn, gồm 7 chữ số trong một ký hiệu hóa đơn.
đ) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;
e) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua;
g) Tên hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền ghi bằng số và bằng chữ.
…
h) Người mua, người bán ký và ghi rõ họ tên, dấu người bán (nếu có) và ngày, tháng, năm lập hóa đơn.
i) Tên tổ chức nhận in hóa đơn.
Trên hóa đơn đặt in, phải thể hiện tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn, bao gồm cả trường hợp tổ chức nhận in tự in hóa đơn đặt in.
k) Hóa đơn được thể hiện bằng tiếng Việt. ...”
Căn cứ Điểm b Khoản 7 Điều 3 Thông tư số 27/2/2015/TT-BTC ngày 26/2/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
“Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 2 Điều 16 như sau:
“b) Tiêu thức “Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán”, “tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua”
Người bán phải ghi đúng tiêu thức “mã số thuế” của người mua và người bán.
Tiêu thức “tên, địa chỉ” của người bán, người mua phải viết đầy đủ, trường hợp viết tắt thì phải đảm bảo xác định đúng người mua, người bán.
…
Trường hợp hóa đơn đã lập có sai sót về tên, địa chỉ người mua nhưng ghi đúng mã số thuế người mua thì các bên lập biên bản điều chỉnh và không phải lập hóa đơn điều chỉnh. Các trường hợp hóa đơn đã lập có sai sót khác thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 20 Thông tư số 39/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính.”
Trường hợp của Công ty theo trình bày, hóa đơn GTGT của Công ty có bổ sung hai tiêu thức không thuộc nội dung bắt buộc ghi trên hóa đơn là “Họ tên người mua hàng”, “Số tài khoản” nhưng khi lập hóa đơn cho khách hàng, Công ty lại bỏ trống không ghi thì các hóa đơn này vẫn được chấp nhận để kê khai thuế. Trường hợp người mua yêu cầu Công ty điền bổ sung hai tiêu thức trên hóa đơn thì hai bên mua bán lập biên bản điều chỉnh bổ sung thông tin, không phải lập hóa đơn điều chỉnh.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4261/CT-TTHT năm 2015 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 4291/CT-TTHT năm 2015 về hóa đơn chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 4354/CT-TTHT năm 2015 về hóa đơn chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 7001/CT-TTHT năm 2015 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 9255/CT-TTHT năm 2015 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 4261/CT-TTHT năm 2015 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 4291/CT-TTHT năm 2015 về hóa đơn chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 4354/CT-TTHT năm 2015 về hóa đơn chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 7001/CT-TTHT năm 2015 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 9255/CT-TTHT năm 2015 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 6828/CT-TTHT năm 2015 về hóa đơn, chứng từ do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 6828/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/08/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/08/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực