Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67773/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2018 |
Kính gửi: Trung tâm Thông tin và Đào tạo
Đ/c: số 56 Linh Lang, Phường Cống Vị, Quận Ba Đình, TP Hà Nội
MST: 0102007068-001
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời công văn số 44/TTĐT ngày 05/9/2018 của Trung tâm Thông tin và Đào tạo hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng:
+ Tại khoản 2 Điều 3 Chương I quy định người nộp thuế:
“2. Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác;”
+ Tại khoản 2 Điều 13 Mục 2 Chương II quy định phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng:
“a) Đối tượng áp dụng:
... Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí....
b) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:
Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;...”
- Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp:
+ Tại khoản 5 Điều 3 Chương II quy định phương pháp tính thuế:
“5. Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, cụ thể như sau:
+ Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%.
Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%.
+ Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%...”
- Căn cứ khoản 5 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ, quy định khai thuế GTGT:
“5. Khai thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu
...c) Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng theo từng lần phát sinh tính theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu là Tờ khai thuế giá trị gia tăng mẫu số 04/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này.”
- Căn cứ Điều 16 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế , sửa đổi Điều 12, Thông tư số 156/2016/TT-BTC về kê khai thuế TNDN:
“...2. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp là khai theo từng lần phát sinh, khai quyết toán năm hoặc khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia; hợp nhất; sáp nhập; chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; giải thể; chấm dứt hoạt động...
...5. Doanh nghiệp, tổ chức thuộc trường hợp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm theo mẫu số 04/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức thuộc trường hợp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp không phát sinh thường xuyên hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp thì thực hiện kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh theo mẫu số 04/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này, doanh nghiệp không phải khai quyết toán năm.”
- Căn cứ khoản 7 Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ như sau:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ...”
- Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
+ Tại tiết a khoản 2 Điều 16 quy định về thời điểm lập hóa đơn:
“a) Tiêu thức “Ngày tháng năm ” lập hóa đơn
Ngày lập hóa đơn đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.”
- Căn cứ Điều 11 Thông tư số 10/2014/TT-BTC ngày 17/01/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn, quy định việc xử phạt đối với hành vi lập hóa đơn không đúng thời điểm:
“Điều 11. Hành vi vi phạm quy định về sử dụng hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ
3. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi:
a) Lập hóa đơn không đúng thời điểm.
Thời điểm lập hóa đơn thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ...”
- Căn cứ khoản 5 Điều 1 Thông tư số 176/2016/TT-BTC ngày 31/10/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 11 của Thông tư số 10/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn như sau:
5. Bãi bỏ điểm a và sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 11 như sau:
“4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ có giá trị thanh toán từ 200.000 đồng trở lên cho người mua theo quy định. Cùng với việc bị xử phạt, tổ chức, cá nhân kinh doanh phải lập hóa đơn giao cho người mua.”
Căn cứ các quy định nêu trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Trường hợp tháng 8/2017, Trung tâm Thông tin và Đào tạo đang kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, đơn vị có phát sinh hoạt động bán hồ sơ mời thầu cho các nhà thầu thì khi bán hồ sơ mời thầu Trung tâm Thông tin và Đào tạo phải lập hóa đơn bán hàng cho người mua vào ngày giao hồ sơ, không phân biệt thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trung tâm Thông tin và Đào tạo thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT, thuế TNDN theo từng lần phát sinh theo tỷ lệ 1% thuế GTGT và 1% thuế TNDN trên doanh thu thu được từ hoạt động bán hồ sơ mời thầu và không phải quyết toán thuế.
Trường hợp tháng 8/2017, Trung tâm Thông tin và Đào tạo phát sinh hoạt động bán hồ sơ mời thầu cho các nhà thầu, Trung tâm đã kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật nhưng chưa lập hóa đơn thì bị xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn theo hướng dẫn tại Thông tư số 10/2014/TT-BTC và Thông tư số 176/2016/TT-BTC nêu trên.
Trường hợp đến thời điểm quý 2/2018, Trung tâm Thông tin và Đào tạo chuyển sang kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Khoản doanh thu phát sinh từ hoạt động bán hồ sơ mời thầu phát sinh vào tháng 8/2017, Trung tâm vẫn chưa lập hóa đơn nhưng đã kê khai và nộp thuế theo quy định thì Trung tâm phải thực hiện lập hóa đơn, trên hóa đơn GTGT chỉ ghi dòng giá bán là giá thanh toán, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ.
Trường hợp trong quá trình thực hiện còn vướng mắc, đề nghị Trung tâm Thông tin và Đào tạo liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 3 để được hướng dẫn chi tiết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Trung tâm Thông tin và Đào tạo được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 75594/CT-TTHT năm 2018 kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 73515/CT-TTHT năm 2018 về kê khai thuế giá trị gia tăng đối với dự án ODA viện trợ không hoàn lại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 61346/CT-TTHT năm 2018 về kê khai thuế giá trị gia tăng của chi nhánh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 2558/CT-TTHT năm 2019 về kê khai hóa đơn bỏ sót do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 51368/CT-TTHT năm 2019 về tỷ lệ tính thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 57083/CT-TTHT năm 2019 về kê khai thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp khi bán tài sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 10/2014/TT-BTC hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Đầu tư 2014
- 8Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 176/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 10/2014/TT-BTC xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 75594/CT-TTHT năm 2018 kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 73515/CT-TTHT năm 2018 về kê khai thuế giá trị gia tăng đối với dự án ODA viện trợ không hoàn lại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 61346/CT-TTHT năm 2018 về kê khai thuế giá trị gia tăng của chi nhánh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 2558/CT-TTHT năm 2019 về kê khai hóa đơn bỏ sót do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 51368/CT-TTHT năm 2019 về tỷ lệ tính thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 57083/CT-TTHT năm 2019 về kê khai thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp khi bán tài sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 67773/CT-TTHT năm 2018 về kê khai thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, hóa đơn khi bán hồ sơ mời thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 67773/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/10/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra