- 1Quyết định 293/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 22/2013/QĐ-TTG hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Luật Đầu tư công 2014
- 7Luật Đầu tư 2014
- 8Luật Doanh nghiệp 2014
- 9Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 10Luật Quy hoạch 2017
- 11Quyết định 2085/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 161/2016/NĐ-CP Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 13Nghị định 63/2018/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư
- 14Nghị quyết 70/NQ-CP năm 2017 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công
- 15Quyết định 275/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Danh sách huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6749/VPCP-QHĐP | Hà Nội, ngày 17 tháng 7 năm 2018 |
Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Về một số kiến nghị của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tại Phiên họp Chính phủ với các địa phương ngày 02 tháng 7 năm 2018, Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo chức năng, nhiệm vụ được, giao và quy định hiện hành chủ trì nghiên cứu, xử lý các kiến nghị (kèm theo), trả lời địa phương để triển khai, thực hiện; những nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ tướng Chính phủ thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định; những nội dung thuộc thẩm quyền của Quốc hội và Chính phủ thì báo cáo Thường trực Chính phủ, trước ngày 15 tháng 8 năm 2018.
Văn phòng Chính phủ thông báo để Quý Bộ biết, thực hiện./.
| BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
KIẾN NGHỊ CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG TẠI HỘI NGHỊ TRỰC TUYẾN CHÍNH PHỦ VỚI CÁC ĐỊA PHƯƠNG NGÀY 02 THÁNG 7 NĂM 2018 THUỘC THẨM QUYỀN XỬ LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo công văn số 6749/VPCP-QHĐP ngày 17 tháng 7 năm 2018)
STT | Nội dung kiến nghị | Địa phương |
1. | Đề nghị quan tâm, hoàn thiện dự án Luật đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt Vân Đồn. | Quảng Ninh |
2. | Đề nghị sửa đổi, bổ sung một số luật để đảm bảo phù hợp với Luật Quy hoạch đã được Quốc hội thông qua. | Đắk Nông |
3. | Đề nghị sớm ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Quy hoạch để các địa phương có cơ sở triển khai thực hiện. | Hà Nam, Phú Thọ, Kiên Giang, Hải Dương, Đắk Nông |
4. | Đề nghị lập và phê duyệt Quy hoạch quốc gia để các địa phương thực hiện. | Kiên Giang |
5. | Đề nghị có hướng dẫn địa phương lập quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo Luật Quy hoạch. | Bắc Giang |
6. | Đề nghị nghiên cứu, hoàn thiện hệ thống các văn bản pháp quy, sửa đổi, bổ sung các Luật, Nghị định liên quan đến các lĩnh vực: đầu tư công, đầu tư. | Phú Thọ |
7. | Đề nghị điều chỉnh, sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật còn gây khó khăn, vướng mắc, rào cản trong thực tiễn hoạt động sản xuất kinh doanh, thu hút đầu tư, đầu tư công, thủ tục hành chính, thủ tục đầu tư, xây dựng cơ bản, phân cấp và ủy quyền của Trung ương đối với địa phương. | Đà Nẵng |
8. | Đề nghị rà soát, giải quyết triệt để những vướng mắc chưa phù hợp giữa Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật Đất đai, Luật Môi trường và các luật liên quan sớm trình Quốc hội sửa đổi, bổ sung. | Đồng Tháp, Hà Nam |
9. | Đề nghị sớm trình Quốc hội sửa đổi, bổ sung đồng bộ Luật Đầu tư, Luật Môi trường, Luật Đất đai, Luật Xây dựng và ban hành các văn bản hướng dẫn để thuận lợi trong tổ chức thực hiện. | Thừa Thiên- Huế, Đắk Nông, Hà Nam |
10. | Đề nghị quy định rõ hơn nội dung tại khoản 1, Điều 76 Luật Đầu tư công về thời gian giải ngân vốn kế hoạch đầu tư công hằng năm được kéo dài sang năm sau. | Quảng Nam |
11. | Đề nghị nghiên cứu đề xuất với Quốc hội bãi bỏ điểm a, khoản 1, Điều 8 Luật Đầu tư công (theo hướng không quy định các “dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt” vào dự án nhóm A); việc phân loại các dự án về di tích áp dụng quy định tại Điều 8 Luật Đầu tư công (dự án văn hóa nhóm A có tổng mức đầu tư từ 800 tỷ đồng trở lên. | Thừa Thiên Huế |
12. | Đề nghị điều chỉnh điều kiện bố trí vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn khi chưa có quyết định chủ trương đầu tư. | Quảng Nam |
13. | Đề nghị sớm điều chỉnh Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 theo điểm 2b của Nghị quyết số 70/NQ-CP ngày 03/8/2017 của Chính phủ, trong đó quy định dự án nhóm C quy mô nhỏ được áp dụng cơ chế đặc thù nếu đáp ứng 03 tiêu chí theo quy định. | Quảng Nam |
14. | Đề nghị sớm ban hành văn bản hướng dẫn Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày 04/5/2018 về đầu tư theo hình thức đối tác công tư. | TP Hồ Chí Minh, Đắk Lắk, Thái Bình |
15. | Đề nghị nghiên cứu, bổ sung quy định về phân cấp quản lý, thực hiện quy trình đầu tư đến UBND cấp huyện, thành phố đối với các dự án có quy mô đầu tư nhỏ. | Quảng Ngãi |
16. | Đề nghị sớm ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 về đăng ký doanh nghiệp, đặc biệt là các quy định hỗ trợ và khuyến khích hộ kinh doanh cá thể chuyển đổi và đăng ký hoạt động theo Luật Doanh nghiệp. | Đắk Lắk |
17. | Đề nghị sớm ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Hợp tác xã. | Đắk Lắk |
18. | Đề nghị tiếp tục quan tâm ban hành một số cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển các hợp tác xã và tổ hợp tác trong nông nghiệp. | Lâm Đồng |
19. | Đề nghị hướng dẫn cơ chế đấu thầu quyền quản lý các công trình văn hóa, thể thao. | Thái Bình |
20. | Đề nghị hướng dẫn thực hiện chính sách, phân bổ, giải ngân vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg. | Đắk Lắk, Bình Dương |
21. | Đề nghị sửa đổi quy định về nợ đọng xây dựng cơ bản (các chủ đầu tư có thể thực hiện, nghiệm thu khối lượng lớn hơn không quá 20-30% vốn bố trí kế hoạch hàng năm và bảo đảm không vượt quá kế hoạch trung hạn). | Bình Dương |
22. | Đề nghị có chính sách ưu đãi cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tư nhân trong nước thực hiện các dự án đầu tư và tham gia vào chuỗi sản xuất, tiêu thụ của các doanh nghiệp FDI. | Bắc Giang |
23. | Đề nghị xem xét lại việc lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng cho từng dự án đầu tư. | Bình Định |
24. | Đề nghị ban hành quy định hướng dẫn xử lý trường hợp nhà đầu tư đã triển khai thực hiện dự án một phần nhưng chậm tiến độ và giãn tiến độ đầu tư hơn 24 tháng. | Hậu Giang |
25. | Đề nghị có chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã, thôn khó khăn, có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống. | Bắc Giang |
26. | Đề nghị có cơ chế, chính sách và vốn đầu tư cho Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long. | Cà Mau |
27. | Đề nghị có cơ chế, chính sách và vốn xử lý cấp bách tình trạng sạt lở ven sông, ven biển. | Cà Mau |
28. | Đề nghị ban hành cơ chế, chính sách phát huy tác động lan tỏa của Vùng KTTĐ, KTT, tạo sự liên kết hiệu quả giữa các địa phương trong vùng và giữa các vùng. | Quảng Nam |
29. | Đề nghị xây dựng Chương trình liên kết phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên giai đoạn 2021- 2030. | Gia Lai |
30. | Đề nghị nghiên cứu, ban hành chương trình mục tiêu hoặc hỗ trợ vốn NSTW hàng năm cho Tỉnh thực hiện "di chuyển, sắp xếp, ổn định dân cư ra khỏi vùng có nguy cơ sạt lở, lũ ống, lũ quét". | Lai Châu |
31. | Đề nghị bố trí kinh phí, nhất là kinh phí thực hiện các dự án phát triển sản xuất, nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững. | Vĩnh Long |
32. | Đề nghị sớm ban hành chính sách hỗ trợ, đầu tư cho các xã an toàn khu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. | Quảng Nam |
33. | Đề nghị có hướng dẫn sử dụng nguồn dự phòng 10% kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020. | Đà Nẵng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Hải Phòng, Bắc Giang |
34. | Đề nghị cho phép địa phương chủ động điều chỉnh kế hoạch vốn nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ trong khuôn khổ kế hoạch vốn được Chính phủ giao hàng năm. | Đắk Lắk |
35. | Đề nghị Tỉnh được sử dụng vốn còn dư hàng năm hoặc bố trí vốn trong kế hoạch đầu tư công hàng năm để trả nợ; Tỉnh có trách nhiệm đưa các dự án thanh toán nợ vào điều chỉnh khi có chủ trương điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn. | Gia Lai |
36. | Đề nghị ứng vốn từ ngân sách địa phương (các nguồn vốn chưa sử dụng) để đẩy nhanh tiến độ đầu tư các dự án quan trọng, cấp bách trong kế hoạch đầu tư công được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách trung ương. | Gia Lai |
37. | Đề nghị kéo dài thời gian gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư NSNN năm 2017 sang năm 2018 đối với các công trình phục vụ Tuần lễ cấp cao APEC 2017 và số vốn khen thưởng công trình phúc lợi trong phong trào xây dựng nông thôn mới. | Đà Nẵng |
38. | Đề nghị chấp thuận chủ trương thu hồi các khoản vốn ứng sau năm 2020 hoặc chuyển từ thu hồi sang cấp phát đối với số vốn đã ứng trước của tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020 là 586,135 tỷ đồng. | Lâm Đồng |
39. | Đề nghị quy định thêm tỷ lệ mức vốn tối thiểu bố trí cho chương trình, dự án khởi công mới. | Quảng Nam |
40. | Đề nghị sớm hướng dẫn thời hạn bố trí và hạn mức phân bố vốn cho các huyện nghèo theo Quyết định 293/QĐ-TTg. | Kon Tum |
41. | Đề nghị sớm điều chỉnh, bổ sung kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020 để bổ sung một số dự án ODA đã ký hiệp định nhưng chưa có trong kế hoạch trung hạn. | Đắk Nông |
42. | Đề nghị sớm hoàn thiện thủ tục, giao chi tiết kế hoạch vốn ODA trung hạn 2016-2020 và nguồn vốn trái phiếu Chính phủ dự phòng giai đoạn 2012-2015 Chương trình Kiên cố hóa trường lớp học. | Lai Châu |
43. | Đề nghị bổ sung vốn ODA các dự án đã có trong kế hoạch trung hạn còn thiếu vốn so với hiệp định đã được ký kết; các dự án đã ký kết Hiệp định nhưng chưa có trong kế hoạch trung hạn 2016-2020. | Hà Nam |
44. | Đề nghị cho tạm ứng vốn ODA cấp phát từ NSTW theo tiến độ thực hiện của các dự án trọng điểm của Thành phố. | TP Hồ Chí Minh |
45. | Đề nghị được giải ngân kế hoạch vốn ODA hàng năm theo tiến độ cấp vốn của nhà tài trợ nước ngoài như quy định tại Điều 76 Luật Đầu tư công. | TP Hồ Chí Minh |
46. | Đề nghị bố trí vốn thực hiện dự án cấp điện nông thôn từ nguồn vốn ODA. | Tuyên Quang |
47. | Đề nghị bổ sung đủ kế hoạch vốn nước ngoài nguồn NSTW giai đoạn 2016 - 2020 cho dự án nâng cấp đô thị ĐBSCL - tiểu dự án tp Mỹ Tho. | Tiền Giang |
48. | Đề nghị bổ sung dự án đường cao tốc kết nối Tuyên Quang với cao tốc Hà Nội - Lào Cai vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 và được sử dụng nguồn vốn thu hồi của dự án chống ngập thành phố Hồ Chí Minh để bồi thường giải phóng mặt bằng với kinh phí là 511 tỷ đồng. | Tuyên Quang |
49. | Đề nghị phân cấp cho chính quyền địa phương trong lựa chọn nhà đầu tư hạ tầng các khu công nghiệp đã được quy hoạch. |
|
50. | Đề nghị chấp thuận chủ trương giao Thành phố thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư 04 dự án nhóm A xây dựng mới gồm: (1) Bệnh viện Đa khoa khu vực Thủ Đức (2) Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi (3) Bệnh viện Đa khoa khu vực Hóc Môn (4) Nạo vét trục thoát nước rạch Bà Lớn. | TP Hồ Chí Minh |
51. | Đề nghị phân cấp cho tỉnh Quảng Ninh một số công việc thuộc thẩm quyền của Thủ tướng như chấp thuận chủ trương dự án đầu tư Nhóm A. | Quảng Ninh |
52. | Đề nghị giao UBND TP Hải Phòng là cơ quan nhà nước có thẩm quyền nghiên cứu, triển khai các thủ tục để thực hiện Dự án đầu tư. | Hải Phòng |
53. | Đề nghị đẩy mạnh thu hút đầu tư theo hình thức xã hội hóa, khuyến khích đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP). | Phú Thọ |
54. | Đề nghị chuyển hình thức đầu tư từ hình thức PPP sang đầu tư bằng ngân sách Nhà nước để triển khai dự án đường nối cao tốc Nội bài - Lào Cai đến Sapa tỉnh Lào Cai. | Lào Cai |
55. | Đề nghị bổ sung Khu Kinh tế Long An vào Quy hoạch phát triển các Khu kinh tế Việt Nam. | Long An |
56. | Đề nghị sớm đàm phán thống nhất với phía Trung Quốc phê chuẩn Đề án tổng thể chung về xây dựng các Khu hợp tác kinh tế qua biên giới Việt - Trung (trong đó có Khu hợp tác kinh tế biên giới Móng Cái). | Quảng Ninh |
57. | Đề nghị có chủ trương xây dựng khu kinh tế chung 3 nước Việt Nam - Lào - Campuchia | Kon Tum |
58. | Đề nghị đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu theo quy hoạch. | Hà Giang |
59. | Đề nghị hỗ trợ kinh phí đầu tư cửa khẩu Xăm Pun huyện Mèo Vạc đủ điều kiện nâng cấp thành cửa khẩu quốc gia. | Hà Giang |
60. | Đề nghị hỗ trợ vốn thực hiện chương trình MTQG xây dựng NTM cho Tỉnh. | Quảng Nam |
61. | Đề nghị giải ngân kế hoạch vốn đối với nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển năm 2016 để thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và đường giao thông nông thôn. | Cần Thơ |
62. | Đề nghị hỗ trợ kinh phí để xây dựng các trạm xử lý nước thải tập trung ở các cụm công nghiệp, làng nghề của Tỉnh. | Hà Nam |
63. | Đề nghị bố trí vốn kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn. | Long An |
64. | Đề nghị bố trí vốn và đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án Trung ương đầu tư trên địa bàn tỉnh. | Cà Mau |
65. | Đề nghị hỗ trợ đầu tư nâng cấp hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông theo quy hoạch. | Cà Mau |
66. | Đề nghị bố trí vốn (1.016 tỷ đồng) để thực hiện công tác đền bù giải phóng mặt bằng của dự án Hồ chứa nước Ia Mơr. | Gia Lai |
67. | Đề nghị bố trí vốn (505,797 tỷ) thực hiện Chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016. | Gia Lai |
68. | Đề nghị cấp đủ nguồn kinh phí để Tỉnh thực hiện Đề án phát triển kinh tế - xã hội vùng các dân tộc Mảng, La Hủ, Cống. | Lai Châu |
69. | Đề nghị giao vốn bổ sung năm 2018 và kế hoạch trung hạn 2018-2020 cho 02 huyện (Lắk và M’Đrắk) vào huyện được thụ hưởng Chương trình 30a tại Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07/3/2018. | Đắk Lắk |
70. | Đề nghị giao kế hoạch vốn đầu tư ngân sách nhà nước năm 2018 cho dự án đa khoa tỉnh Tiền Giang (500 tỷ TPCP). | Tiền Giang |
71. | Đề nghị bố trí vốn hoàn trả tỉnh Lào Cai đối với các dự án Trung ương đầu tư trên địa bàn và các dự án thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách Trung ương. | Lào Cai |
72. | Đề nghị tăng thêm 600 tỷ đồng trong năm 2018 đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai. | Lào Cai |
73. | Đề nghị hỗ trợ (khoảng 60 tỷ đồng) khắc phục thiệt hại do thiên tai trên địa bàn tỉnh Lào Cai. | Lào Cai |
74. | Đề nghị bố trí vốn cho dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia. | Long An |
75. | Đề nghị bố trí vốn đầu tư các dự án quốc lộ N1, quốc lộ 62. | Long An |
76. | Đề nghị đầu tư công trình kè chống sạt lở ven sông Cần Giuộc. | Long An |
77. | Đề nghị hỗ trợ kinh phí (khoảng 79 tỷ đồng) thực hiện các dự án bố trí dân cư cấp bách vùng thiên tai, sạt lở đất, dân di cư tự do. | Gia Lai |
78. | Đề nghị hỗ trợ vốn để nâng cấp một số công trình đê, kè, cống xung yếu, xuống cấp. | Thái Bình |
79. | Đề nghị hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng công trình kè đa mục tiêu, vừa chống xói lở bờ biển kết hợp san lấp mặt bằng biện pháp sử dụng vật chất nạo vét từ Cảng chuyên dùng - Trung tâm Điện lực Vĩnh Tân, tỉnh Bình Thuận. | Bình Thuận |
80. | Đề nghị sớm bố trí vốn đầu tư Dự án mở rộng Quốc lộ 1 và cầu Mạc Đĩnh Chi, thành phố Sóc Trăng. | Sóc Trăng |
81. | Đề nghị cho sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ năm 2018 cho dự án quốc lộ 62-Tân Hưng (100 tỷ). | Long An |
82. | Đề nghị bố trí đủ vốn Dự án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể Di dân, tái định cư Dự án thủy điện Tuyên Quang, | Tuyên Quang |
83. | Đề nghị sớm quyết định chủ trương đầu tư cho các dự án KCN VSIP 2, Yên Phong II - C. | Bắc Ninh |
84. | Đề nghị sớm nghiên cứu lựa chọn phương án đầu tư và triển khai các thủ tục thực hiện dự án đường nối Hà Giang và đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai. | Hà Giang |
85. | Đề nghị hỗ trợ Thành phố kêu gọi đầu tư và phối hợp tổ chức thành công Hội nghị xúc tiến đầu tư tổ chức tại Cần Thơ vào tháng 8/2018. | Cần Thơ |
86. | Đề nghị hỗ trợ tỉnh Phú Thọ giới thiệu, định hướng một số Nhà đầu tư có thế mạnh trong và ngoài nước đến tỉnh Phú Thọ đầu tư. | Phú Thọ |
87. | Đề nghị hỗ trợ Tỉnh thu hút các nhà đầu tư tại KCN Đồng Văn III, IV và các KCN khác của Tỉnh. | Hà Nam |
- 1Công văn 6750/VPCP-QHĐP năm 2018 về xử lý kiến nghị các địa phương do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 6751/VPCP-QHĐP năm 2018 về xử lý kiến nghị các địa phương do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 6752/VPCP-QHĐP năm 2018 về xử lý kiến nghị các địa phương do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 6766/VPCP-QHĐP năm 2018 về xử lý kiến nghị các địa phương do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 6771/VPCP-QHĐP năm 2018 về xử lý kiến nghị các địa phương do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 293/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 22/2013/QĐ-TTG hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Luật Đầu tư công 2014
- 7Luật Đầu tư 2014
- 8Luật Doanh nghiệp 2014
- 9Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 10Luật Quy hoạch 2017
- 11Quyết định 2085/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 161/2016/NĐ-CP Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 13Nghị định 63/2018/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư
- 14Nghị quyết 70/NQ-CP năm 2017 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công
- 15Quyết định 275/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Danh sách huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Công văn 6750/VPCP-QHĐP năm 2018 về xử lý kiến nghị các địa phương do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 17Công văn 6751/VPCP-QHĐP năm 2018 về xử lý kiến nghị các địa phương do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 18Công văn 6752/VPCP-QHĐP năm 2018 về xử lý kiến nghị các địa phương do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 19Công văn 6766/VPCP-QHĐP năm 2018 về xử lý kiến nghị các địa phương do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 20Công văn 6771/VPCP-QHĐP năm 2018 về xử lý kiến nghị các địa phương do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 6749/VPCP-QHĐP năm 2018 về xử lý kiến nghị các địa phương do Văn phòng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 6749/VPCP-QHĐP
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/07/2018
- Nơi ban hành: Văn phòng Chính phủ
- Người ký: Mai Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực