BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6733/BKHĐT-TCTT | Hà Nội, ngày 22 tháng 09 năm 2015 |
Kính gửi: | - Bộ Tài chính; |
Để tạo điều kiện cho các Bộ, ngành và địa phương trong việc lồng ghép nguồn lực đầu tư, nâng cao hiệu quả nguồn vốn đầu tư công, tại Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020, Thủ tướng Chính phủ đã chỉ đạo “giai đoạn 2016-2020 chỉ thực hiện hai chương trình mục tiêu quốc gia là Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới”; đồng thời, sắp xếp lại các mục tiêu, nhiệm vụ, dự án thành phần của 14 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011-2015 không tiếp tục thực hiện trong giai đoạn 2016-2020 theo hướng: (i) các mục tiêu, nhiệm vụ trùng lặp hoặc không cần thiết thực hiện trong giai đoạn 2016-2020 thì loại bỏ; (ii) các mục tiêu, nhiệm vụ, dự án dở dang vẫn cần thiết thực hiện trong giai đoạn 2016-2020 thì lồng ghép vào thực hiện trong hai chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020, hoặc lồng ghép vào các chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020, hoặc lồng ghép vào các nhiệm vụ thường xuyên của các Bộ, ngành, địa phương để thực hiện, đảm bảo không bỏ sót bất kỳ nhiệm vụ, mục tiêu nào.
Thực hiện chỉ đạo trên của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã phối hợp với các Bộ, ngành nghiên cứu, trình Chính phủ phương án sắp xếp lại các chương trình mục tiêu quốc gia trong giai đoạn 2016-2020 (Tờ trình số 1424/TTr-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2015) và Chính phủ đã thông qua tại phiên họp thường kỳ tháng 7 năm 2015 (Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2015 Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 7 năm 2015), như sau:
- Loại bỏ, không tiếp tục thực hiện 14/63 dự án thành phần do trùng lặp hoặc không cần thiết tiếp tục thực hiện trong giai đoạn 2016-2020.
- Lồng ghép 8/63 dự án thành phần vào Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới; 2/63 dự án thành phần vào Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững.
- Đưa 36/63 dự án thành phần để lồng ghép vào các chương trình hỗ trợ có mục tiêu giai đoạn 2016-2020; 3/63 dự án đưa vào nhiệm vụ thường xuyên của các bộ, ngành và địa phương.
(Chi tiết các dự án thành phần được lồng ghép vào hai chương trình mục tiêu quốc gia, các dự án thành phần được đưa vào các chương trình mục tiêu, đưa vào các nhiệm vụ thường xuyên hoặc các dự án thành phần được loại bỏ như biểu đính kèm)
Để không bỏ sót các nhiệm vụ chi, đảm bảo tất cả các nhiệm vụ cần tiếp tục thực hiện trong giai đoạn 2016-2020 đều được bố trí đủ nguồn lực và đảm bảo tính đồng bộ khi triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm (2016-2020), Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị:
- Các Bộ, ngành và địa phương có các nhiệm vụ chi thuộc các dự án thành phần của các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011-2015 được Chính phủ chấp thuận tiếp tục thực hiện trong giai đoạn 2016-2020 làm việc trực tiếp với các Bộ quản lý chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu và Bộ Tài chính để cân đối bố trí phần vốn sự nghiệp.
- Cơ quan quản lý chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011-2015, cơ quan quản lý chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020 chủ trì tổng hợp và làm việc với Bộ Tài chính để xây dựng kế hoạch nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện các nhiệm vụ chi thuộc các dự án thành phần của các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011-2015 được Chính phủ chấp thuận tiếp tục thực hiện trong giai đoạn 2016-2020.
- Trên cơ sở phương án sắp xếp lại các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020 đã được Chính phủ thông qua đề nghị Bộ Tài chính rà soát, cân đối nguồn kinh phí sự nghiệp để đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ chi của các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu; đồng thời, hoàn thiện phương án bố trí vốn chi thường xuyên các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020 báo cáo Thủ tướng Chính phủ và đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN THUỘC 14 CHƯƠNG TRÌNH MTQG 2011-2015 KHÔNG TIẾP TỤC THỰC HIỆN TRONG GIAI ĐOẠN 2016-2020 ĐƯỢC LỒNG GHÉP VÀO CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH NGÀNH
(Kèm theo văn bản số 6733/BKHĐT-TCTT ngày 22 tháng 9 năm 2015)
TT | Các dự án thành phần của Chương trình MTQG thực hiện giai đoạn 2011-2015 | Lồng ghép vào 02 Chương trình MTQG tiếp tục thực hiện giai đoạn 2016-2020 | Chuyển thành Chương trình mục tiêu hoặc lồng ghép vào các Chương trình mục tiêu khác | Chuyển thành nhiệm vụ thường xuyên của Bộ, ngành, địa phương |
1 | Chương trình MTQG Việc làm và Dạy nghề |
|
|
|
1.1 | Dự án đổi mới và phát triển dạy nghề |
| Đưa vào Chương trình mục tiêu giáo dục nghề nghiệp - việc làm và an toàn lao động của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
1.2 | Dự án đào tạo nghề cho lao động nông thôn | Lồng ghép vào Chương trình MTQG Xây dựng NTM để tiếp tục thực hiện |
|
|
1.3 | Dự án vay vốn tạo việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm |
|
| Chuyển thành nhiệm vụ thường xuyên và giao Ngân hàng chính sách xã hội thực hiện |
1.4 | Dự án hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng | Lồng ghép vào Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững để tiếp tục thực hiện |
|
|
1.5 | Dự án hỗ trợ phát triển thị trường lao động; |
| Đưa vào Chương trình mục tiêu giáo dục nghề nghiệp - việc làm và an toàn lao động của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
2 | Chương trình MTQG Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn |
|
|
|
1.1 | Dự án cấp nước sinh hoạt nông thôn | Lồng ghép vào Chương trình MTQG Xây dựng NTM để tiếp tục thực hiện |
|
|
1.2 | 2. Dự án vệ sinh, môi trường nông thôn | Lồng ghép vào Chương trình MTQG xây dựng NTM để tiếp tục thực hiện |
|
|
3 | Chương trình MTQG Y tế |
|
|
|
1.1 | Dự án phòng, chống một số bệnh có tính chất nguy hiểm đối với cộng đồng (bệnh sốt xuất huyết, bệnh ung thư, bệnh tăng huyết áp, bệnh đái tháo đường, bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng và trẻ em, bệnh phổi tắc nghẽn và mãn tính) |
| Chuyển và lồng ghép vào Chương trình mục tiêu y tế - dân số của Bộ Y tế |
|
1.2 | Dự án tiêm chủng mở rộng |
| Chuyển và lồng ghép vào Chương trình mục tiêu y tế - dân số của Bộ Y tế |
|
13 | Dự án chăm sóc sức khỏe sinh sản và cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em |
| Chuyển và lồng ghép vào Chương trình mục tiêu y tế - dân số của Bộ Y tế |
|
1.4 | Dự án quân dân y kết hợp |
| Chuyển và lồng ghép vào Chương trình mục tiêu y tế - dân số của Bộ Y tế |
|
4 | Chương trình MTQG Dân số và Kế hoạch hóa gia đình |
|
|
|
1.1 | Dự án đảm bảo hậu cần và cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình; |
| Chuyển và lồng ghép vào Chương trình mục tiêu y tế - dân số của Bộ Y tế |
|
1.2 | Dự án đảm tầm soát các dị dạng, bệnh tật bẩm sinh và kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh; |
| Chuyển và lồng ghép vào Chương trình mục tiêu y tế - dân số của Bộ Y tế |
|
1.4 | Đề án Kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển. |
| Chuyển và lồng ghép vào Chương trình mục tiêu y tế - dân số của Bộ Y tế |
|
5 | Chương trình MTQG Vệ sinh an toàn thực phẩm |
|
|
|
1.3 | Dự án tăng cường năng lực hệ thống kiểm nghiệm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm; |
| Chuyển và lồng ghép vào Chương trình mục tiêu y tế - dân số của Bộ Y tế |
|
1.4 | Dự án phòng, chống ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm; |
| Chuyển và lồng ghép vào Chương trình mục tiêu y tế - dân số của Bộ Y tế |
|
1.5 | Dự án bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất nông, lâm, thủy sản; |
| Chuyển và lồng ghép vào Chương trình mục tiêu y tế - dân số của Bộ Y tế |
|
1.6 | Dự án bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm ngành công thương. |
| Chuyển và lồng ghép vào Chương trình mục tiêu y tế - dân số của Bộ Y tế |
|
6 | Chương trình MTQG Văn hóa |
|
|
|
1.1 | Dự án chống xuống cấp, tu bổ và tôn tạo di tích; |
| Đưa vào Chương trình mục tiêu phát triển văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
1.2 | Dự án sưu tầm, bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa phi vật thể của các dân tộc Việt Nam; |
| Đưa vào Chương trình mục tiêu phát triển văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
1.3 | Dự án tăng cường đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo. | Lồng ghép vào Chương trình MTQG Xây dựng NTM đối với các dự án thực hiện trên địa bàn xã | Đưa vào Chương trình mục tiêu phát triển văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đối với các dự án thực hiện trên địa bàn huyện |
|
1.4 | Dự án hỗ trợ phát triển hệ thống cơ sở vui chơi, giải trí cho trẻ em khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo; | Lồng ghép vào Chương trình MTQG Xây dựng NTM để tiếp tục thực hiện |
|
|
1.5 | Dự án đầu tư phát triển các loại hình nghệ thuật truyền thống |
| Đưa vào Chương trình mục tiêu phát triển văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
7 | Chương trình MTQG Giáo dục và đào tạo |
|
|
|
1.1 | Dự án hỗ trợ phổ cập mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi, và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học | Lồng ghép vào Chương trình MTQG Xây dựng NTM để tiếp tục thực hiện |
|
|
1.2 | Dự án tăng cường dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân |
|
| Chuyển thành nhiệm vụ thường xuyên của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
1.3 | Dự án hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng đặc biệt khó khăn |
| Đưa vào Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
8 | Chương trình MTQG Phòng, chống ma túy |
|
|
|
1.1 | Dự án trang bị phương tiện chiến đấu và giám định ma túy của lực lượng công an nhân dân |
| Đưa vào Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy của Bộ Công an |
|
1.2 | Dự án trang bị phương tiện, nâng cao năng lực phòng, chống tội phạm về ma túy cho lực lượng chuyên trách phòng, chống ma túy thuộc Bộ đội biên phòng và Cảnh sát biển - Bộ Quốc phòng |
| Đưa vào Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy của Bộ Công an |
|
1.3 | Dự án tăng cường năng lực đấu tranh phòng, chống tội phạm về ma túy của lực lượng Hải quan; |
| Đưa vào Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy của Bộ Công an |
|
1.4 | Dự án xây dựng xã, phường, thị trấn không tệ nạn ma túy |
| Đưa vào Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy của Bộ Công an |
|
1.5 | 5. Dự án nâng cao hiệu quả công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện; và nghiên cứu, triển khai ứng dụng, đánh giá các loại thuốc, phương pháp y học trong điều trị, phục hồi chức năng cho người nghiện ma túy |
| Đưa vào Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy của Bộ Công an |
|
9 | Chương trình MTQG Phòng, chống tội phạm |
|
|
|
1.1 | Dự án đầu tư trang bị phương tiện, vũ khí, công cụ hỗ trợ, thiết bị nghiệp vụ phục vụ công tác, chiến đấu của Cơ quan Cảnh sát điều tra các cấp. |
| Đưa vào Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy của Bộ Công an |
|
1.2 | Dự án tăng cường năng lực phòng, chống tội phạm về môi trường. |
| Đưa vào Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy của Bộ Công an |
|
13 | Dự án phòng, chống các loại tội phạm sử dụng công nghệ cao. |
| Đưa vào Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy của Bộ Công an |
|
1.4 | Dự án xây dựng Trung tâm thông tin quốc gia về tội phạm. |
| Đưa vào Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy của Bộ Công an |
|
1.5 | Dự án tăng cường năng lực dạy nghề cho phạm nhân trong các trại giam. |
| Đưa vào Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy của Bộ Công an |
|
10 | Chương trình MTQG Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả |
|
|
|
1.2 | Dự án phát triển phổ biến các trang thiết bị hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng, từng bước loại bỏ trang thiết bị hiệu suất thấp |
| Đưa vào Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài nguyên và Môi trường và Chương trình khác của Bộ Công thương |
|
1.3 | Dự án sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong các tòa nhà |
| Đưa vào Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài nguyên và Môi trường và Chương trình khác của Bộ Công thương |
|
1.4 | Dự án thúc đẩy tiết kiệm năng lượng trong ngành giao thông vận tải |
| Đưa vào Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài nguyên và Môi trường và Chương trình khác của Bộ Công thương |
|
11 | Chương trình MTQG ứng phó với biến đổi khí hậu |
|
|
|
1.1 | Dự án đánh giá mức độ biến đổi khí hậu và nước biển dâng |
| Đưa vào Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài nguyên và Môi trường và các chương trình khác của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
|
1.2 | Dự án xây dựng và triển khai các kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu |
| Đưa vào Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài nguyên và Môi trường và các chương trình khác của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
|
12 | Chương trình MTQG Phòng, chống HIV/AIDS |
|
|
|
1.2 | Dự án giám sát dịch HIV/AIDS và can thiệp giảm tác hại dự phòng lây nhiễm HIV |
| Chuyển và lồng ghép vào Chương trình mục tiêu y tế - dân số của Bộ Y tế |
|
1.3 | Dự án hỗ trợ điều trị HIV/AIDS và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con |
| Chuyển và lồng ghép vào Chương trình mục tiêu y tế - dân số của Bộ Y tế |
|
1.4 | Dự án tăng cường năng lực cho các Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS |
| Chuyển và lồng ghép vào Chương trình mục tiêu y tế - dân số của Bộ Y tế |
|
13 | Chương trình MTQG Đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo |
|
|
|
1.2 | Dự án tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở | Lồng ghép vào Chương trình MTQG Xây dựng NTM để tiếp tục thực hiện |
|
|
1.3 | Dự án tăng cường nội dung thông tin và truyền thông về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo. | Lồng ghép vào Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững để tiếp tục thực hiện |
|
|
14 | Chương trình MTQG Khắc phục và cải thiện ô nhiễm môi trường |
|
|
|
1.1 | Dự án khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề bị ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng | Lồng ghép vào Chương trình MTQG Xây dựng NTM để tiếp tục thực hiện |
|
|
1.2 | Dự án thu gom xử lý nước thải từ các đô thị loại II thuộc ba lưu vực sông Đáy, sông Cầu và hệ thống sông Đồng Nai |
| Đưa vào Chương trình mục tiêu xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc đối tượng công ích của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
|
1.3 | Dự án cải thiện và phục hồi môi trường tại các khu vực bị ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu |
| Đưa vào Chương trình mục tiêu xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc đối tượng công ích của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
|
Ghi chú: các dự án còn lại thuộc 14 chương trình MTQG giai đoạn 2011-2015 không có trong phụ lục này sẽ không thực hiện trong giai đoạn 2016-2020
- 1Thông báo 360/TB-VPCP năm 2015 kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh tại cuộc họp Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 100/2015/QH13 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 do Quốc hội ban hành
- 3Thông báo 391/TB-VPCP năm 2015 kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh tại cuộc họp Thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2014 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 57/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 7 năm 2015
- 3Thông báo 360/TB-VPCP năm 2015 kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh tại cuộc họp Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 100/2015/QH13 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 do Quốc hội ban hành
- 5Thông báo 391/TB-VPCP năm 2015 kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh tại cuộc họp Thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 6733/BKHĐT-TCTT năm 2015 về nội dung, nhiệm vụ của 14 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011-2015 được lồng ghép vào các chương trình mục giai đoạn 2016-2020 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 6733/BKHĐT-TCTT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/09/2015
- Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Người ký: Đào Quang Thu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/09/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực