- 1Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66135/CT-HTr | Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH Dịch vụ và Thương mại Mesa
(Đ/c: 20 Bùi Thị Xuân - Q Hai Bà Trưng - Hà Nội)
MST: 0100520429
Trả lời công văn số 12/CV-Mesa ngày 15/09/2015 của Công ty TNHH Dịch vụ và Thương mại Mesa hỏi về chính sách thuế, Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ điểm 2.6 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính Phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ hướng dẫn về lập hóa đơn chứng từ xuất hàng cho các cơ sở hạch toán phụ thuộc:
“2.6 Tổ chức kinh doanh kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ xuất điều chuyển hàng hóa cho các cơ sở hạch toán phụ thuộc như các chi nhánh, cửa hàng ở khác địa phương (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) để bán hoặc xuất điều chuyển giữa các chi nhánh, đơn vị phụ thuộc với nhau; xuất hàng hóa cho cơ sở nhận làm đại lý bán đúng giá, hưởng hoa hồng; căn cứ vào phương thức tổ chức kinh doanh và hạch toán kế toán, cơ sở có thể lựa chọn một trong hai cách sử dụng hóa đơn, chứng từ như sau:
a) Sử dụng hóa đơn GTGT để làm căn cứ thanh toán và kê khai nộp thuế GTGT ở từng đơn vị và từng khâu độc lập với nhau;
b) Sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo Lệnh điều động nội bộ; Sử dụng Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý theo quy định đối với hàng hóa xuất cho cơ sở làm đại lý kèm theo Lệnh điều động nội bộ.”
Căn cứ khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT- BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ, sửa đổi, bổ sung Điều 15 của Thông tư số 219/2013/TT-BTC quy định về điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
“1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ các trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng, hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT và trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác hướng dẫn tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
3. Chứng từ thanh toán qua ngân hàng được hiểu là có chứng từ chứng minh việc chuyển tiền từ tài khoản của bên mua sang tài khoản của bên bán (tài khoản của bên mua và tài khoản của bên bán phải là tài khoản đã đăng ký hoặc thông báo với cơ quan thuế...
a) Các chứng từ bên mua nộp tiền mặt vào tài khoản của bên bán hoặc chứng từ thanh toán theo các hình thức không phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành không đủ điều kiện để được khấu trừ, hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào từ hai mươi triệu đồng trở lên.
b) Hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn từ hai mươi triệu đồng trở lên theo giá đã có thuế GTGT nếu không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng thì không được khấu trừ.
…
4. Các trường hợp thanh toán không dùng tiền mặt khác để khấu trừ thuế GTGT đầu vào gồm:
a) Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào theo phương thức thanh toán bù trừ giữa giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào với giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra, vay mượn hàng mà phương thức thanh toán này được quy định cụ thể trong hợp đồng thì phải có biên bản đối chiếu số liệu và xác nhận giữa hai bên về việc thanh toán bù trừ giữa hàng hóa, dịch vụ mua vào với hàng hóa; dịch vụ bán ra, vay mượn hàng. Trường hợp bù trừ công nợ qua bên thứ ba phải có biên bản bù trừ công nợ của ba (3) bên làm căn cứ khấu trừ thuế...”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty TNHH Dịch vụ và Thương mại Mesa xuất hàng cho các chi nhánh, là các đơn vị trực thuộc, hạch toán phụ thuộc ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì Công ty căn cứ vào phương thức tổ chức kinh doanh và hạch toán kế toán thực tế tại đơn vị để thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 2.6 Phụ lục 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC nêu trên. Trường hợp Công ty sử dụng hóa đơn GTGT để làm căn cứ thanh toán và kê khai nộp thuế GTGT ở từng đơn vị và từng khâu độc lập với nhau thì để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào, Công ty phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC nêu trên.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Dịch vụ và Thương mại Mesa được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 57695/CT-HTr năm 2015 về trả lời chính sách thuế về hoá đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 58661/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về hoá đơn bán hàng hoá do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 68306/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 2438/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế thuế giá trị gia tăng đối với nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 2437/CT-HTr năm 2016 về kê khai nộp thuế đối với hoạt động thu phí Quốc lộ 18 tại tỉnh Quảng Ninh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 6461/CT-HTr năm 2016 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng đối với văn phòng cho thuê lại do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 29339/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế đối với việc kê khai nộp thuế của nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 31294/CT-HTr năm 2016 về giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 29530/CT-HTr năm 2016 về giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê mặt bằng của Ban quản trị nhà chung cư do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 11334/CT-TTHT năm 2017 trả lời chính sách kê khai nộp thuế do thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 57695/CT-HTr năm 2015 về trả lời chính sách thuế về hoá đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 58661/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về hoá đơn bán hàng hoá do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 68306/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 2438/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế thuế giá trị gia tăng đối với nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 2437/CT-HTr năm 2016 về kê khai nộp thuế đối với hoạt động thu phí Quốc lộ 18 tại tỉnh Quảng Ninh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 6461/CT-HTr năm 2016 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng đối với văn phòng cho thuê lại do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 29339/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế đối với việc kê khai nộp thuế của nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 31294/CT-HTr năm 2016 về giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 29530/CT-HTr năm 2016 về giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê mặt bằng của Ban quản trị nhà chung cư do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 11334/CT-TTHT năm 2017 trả lời chính sách kê khai nộp thuế do thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 66135/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về việc kê khai nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 66135/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/10/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/10/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực