Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6572/CTTPHCM-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 6 năm 2022 |
Kính gửi: Công ty TNHH Joon Solutions
Địa chỉ: Số 12, đường 12, Khu phố 3, P.An Khánh, TP.Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0316423435
Trả lời hồ sơ bổ sung số /JOON/CV-2022-01 ngày 01/4/2022 của Công ty TNHH Joon Solutions (Công ty) về chính sách thuế. Về vấn đề này, Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh có ý kiến như sau:
Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/05/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin quy định về sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm như sau:
Tại Điều 3 giải thích từ ngữ:
“1. Sản phẩm phần mềm là phần mềm và tài liệu kèm theo được sản xuất và được thể hiện hay lưu trữ ở bất kỳ một dạng vật thể nào, có thể được mua bán hoặc chuyển giao cho đối tượng khác khai thác, sử dụng...
10. Dịch vụ phần mềm là hoạt động trực tiếp hỗ trợ, phục vụ việc sản xuất, cài đặt, khai thác, sử dụng, nâng cấp, bảo hành, bảo trì phần mềm và các hoạt động tương tự khác liên quan đến phần mềm.
…”
Tại Điều 9 quy định hoạt động công nghiệp phần mềm:
“…
3. Các loại dịch vụ phần mềm bao gồm:
a) Dịch vụ quản trị, bảo hành, bảo trì hoạt động của phần mềm và hệ thống thông tin;
b) Dịch vụ tư vấn, đánh giá, thẩm định chất lượng phần mềm;
e) Dịch vụ tư vấn, xây dựng dự án phần mềm;
d) Dịch vụ tư vấn định giá phần mềm;
đ) Dịch vụ chuyển giao công nghệ phần mềm;
e) Dịch vụ tích hợp hệ thống;
g) Dịch vụ bảo đảm an toàn, an ninh cho sản phẩm phần mềm, hệ thống thông tin;
h) Dịch vụ phân phối, cung ứng sản phẩm phần mềm;
i) Các dịch vụ phần mềm khác.
…”
Căn cứ Thông tư số Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng:
Tại Điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế:
“…
21...Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.
…”
Tại Điều 11 quy định thuế suất 10%:
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11 được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.
…”
Căn cứ các quy định và văn bản hướng dẫn nêu trên, Cục Thuế Thành phố trả lời nguyên tắc như sau: Trường hợp Công ty theo trình bày cung cấp các dịch vụ phần mềm theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 71/2007/NĐ-CP thì thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC. Trường hợp Công ty cung cấp các dịch vụ không đáp ứng điều kiện tại Điều 9 Nghị định số 71/2007/NĐ-CP thì thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 10% theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.
Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh thông báo quý đơn vị biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 57306/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản lãi tiền gửi chưa đáo hạn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 57837/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế đối với hoạt động thanh lý tài sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 57839/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 6572/CTTPHCM-TTHT năm 2022 về chính sách thuế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 6572/CTTPHCM-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/06/2022
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra