Hệ thống pháp luật

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6571/BKHĐT-KTNN
V/v tổng hợp nhu cầu hỗ trợ cấp bách kinh phí phòng cháy, chữa cháy rừng và bảo vệ rừng năm 2024

Hà Nội, ngày 19 tháng 8 năm 2024

 

Kính gửi:

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tài chính;
- Ủy ban nhân dân tỉnh…………………….

Tại Công điện số 31/CĐ-TTg ngày 04/4/2024 về việc chủ động, tăng cường các biện pháp cấp bách phòng cháy, chữa cháy rừng, Thủ tướng Chính phủ giao:

(i) “Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:…… Tổng hợp nhu cầu hỗ trợ kinh phí cấp bách về phòng cháy, chữa cháy rừng và bảo vệ rừng từ nguồn đầu tư phát triển của các bộ, ngành, địa phương gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền quyết định, để góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả trong công tác phòng cháy, chữa cháy rừng”.

(ii) “Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính tổng hợp nhu cầu hỗ trợ cấp bách kinh phí phòng cháy, chữa cháy rừng năm 2024 theo Quyết định số 177/QĐ-TTg ngày 10/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định”.

Thực hiện Công điện số 31/CĐ-TTg ngày 04/4/2024 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã tổng hợp nhu cầu gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 3923/BNN-KL ngày 31/5/2024 với số kinh phí là 727.549 triệu đồng cho 24 địa phương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Văn bản số 3923/BNN-KL ngày 31/5/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp chưa xây dựng nguyên tắc hỗ trợ, tiêu chí hỗ trợ; chưa có ý kiến về nội dung đầu tư, đề xuất mức hỗ trợ cho từng địa phương; kinh phí Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị 30 tỷ đồng cũng chưa có các nội dung, hạng mục đầu tư.

Các nội dung đề xuất của địa phương còn mang tính dàn trải, chưa sắp xếp theo thứ tự ưu tiên và đang trùng lặp nguồn chi đầu tư phát triển và nguồn chi thường xuyên (Công điện số 31/CĐ-TTg ngày 04/4/2024 của Thủ tướng Chính phủ là hỗ trợ kinh phí cấp bách về phòng cháy, chữa cháy rừng và bảo vệ rừng từ nguồn đầu tư phát triển của các bộ, ngành, địa phương).

Sau khi nhận được văn bản số 3923/BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận thêm được đề nghị của 03 tỉnh: Quảng Bình (văn bản số 1180/UBND-KT ngày 27/6/2024), Tuyên Quang (văn bản số 2840/UBND-KT ngày 28/6/2024), Đắk Lắk (văn bản số 94/TTr-UBND ngày 02/8/2024) về hỗ trợ kinh phí cấp bách phòng cháy, chữa cháy rừng. Các địa phương này chưa được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Để có cơ sở tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công điện số 31/CĐ-TTg ngày 04/4/2024, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính và các địa phương, như sau:

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Xây dựng nguyên tắc hỗ trợ, tiêu chí hỗ trợ lựa chọn các nội dung, hạng mục đầu tư gửi các địa phương làm cơ sở để địa phương rà soát, đề xuất nội dung hỗ trợ theo thứ tự ưu tiên, mức kinh phí cho từng nội dung (nguồn kinh phí, nội dung đề xuất đảm bảo theo đúng Công điện số 31/CĐ-TTg ngày 04/4/2024 và Quyết định số 177/QĐ-TTg ngày 10/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án nâng cao năng lực cho lực lượng kiểm lâm trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng giai đoạn 2021 - 2030).

- Đề nghị bổ sung rõ nội dung chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên và nhu cầu bổ sung.

- Đề xuất mức hỗ trợ cụ thể đối với từng địa phương nhằm đảm bảo hiệu quả đầu tư, giải ngân hết nguồn vốn. Làm rõ sự cần thiết về các nội dung, nhiệm vụ, kinh phí do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề xuất thực hiện, đảm bảo đúng nguyên tắc, tiêu chí hỗ trợ.

- Văn bản tổng hợp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và gửi Bộ Tài chính đề nghị thực hiện theo đúng Công điện số 31/CĐ-TTg ngày 04/4/2024 và Quyết định số 177/QĐ-TTg ngày 10/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó nêu rõ: (i) Sự cần thiết phải đầu tư; (ii) Đối tượng hỗ trợ; (iii) Mục tiêu hỗ trợ; (iv) Nguyên tắc hỗ trợ; (v) Tiêu chí hỗ trợ; (vi) Nội dung đề nghị hỗ trợ, trong đó báo cáo rõ nội dung hỗ trợ để chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên (cho từng địa phương); (vii) Đề xuất mức hỗ trợ (cho từng địa phương).

- Chịu trách nhiệm toàn diện về nội dung, số liệu báo cáo, đối tượng hỗ trợ, mức hỗ trợ, đề xuất theo đúng quy định của pháp luật.

2. Bộ Tài chính

- Cho ý kiến về khả năng cân đối nguồn vốn dự phòng ngân sách Trung ương năm 2024. Thời gian thực hiện và giải ngân đối với khoản vốn hỗ trợ từ nguồn dự phòng NSTW năm 2024 cho các nội dung, hạng mục đầu tư, đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật có liên quan (nguồn đầu tư phát triển theo Công điện số 31/CĐ-TTg ngày 04/4/2024).

- Cho ý kiến về việc nếu hỗ trợ từ nguồn vốn chi thường xuyên cho địa phương, theo quy định của Luật Ngân sách, Bộ Tài chính chủ trì làm văn bản trình Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp Bộ Tài chính thống nhất giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình chung như chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, đề nghị Bộ Tài chính có ý kiến cụ thể về nguồn vốn chi thường xuyên cho các địa phương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Cho ý kiến về nội dung chi từ nguồn đầu tư phát triển do các địa phương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy rừng.

3. Ủy ban nhân dân các tỉnh

- Rà soát các nội dung đầu tư cần hỗ trợ, mức kinh phí hỗ trợ theo nguyên tắc hỗ trợ, tiêu chí hỗ trợ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng.

- Khẳng định lại sự cần thiết phải đầu tư; rà soát, sắp xếp thứ tự ưu tiên các nội dung, hạng mục đầu tư (trong đó phân định rõ nguồn vốn chi đầu tư phát triển). Chịu trách nhiệm toàn diện về nội dung, số liệu báo cáo, đối tượng hỗ trợ, mức hỗ trợ, đề xuất theo đúng quy định của pháp luật.

- Cam kết đã sử dụng ngân sách dự phòng của tỉnh để thực hiện nhưng chưa đáp ứng được nhu cầu theo đúng quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015.

- Văn bản đề nghị của các địa phương gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các địa phương về nguyên tắc, tiêu chí hỗ trợ, thời gian báo cáo); đồng thời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để chủ động phối hợp.

Văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp của các địa phương đề nghị gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước 10/9/2024.

Văn bản tham gia ý kiến của Bộ Tài chính gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20/9/2024, trong đó có ý kiến cụ thể với đề xuất tổng hợp mới của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân các tỉnh triển khai các nội dung, nhiệm vụ nêu trên, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư[1] để tổng hợp nhu cầu hỗ trợ cấp bách kinh phí phòng cháy, chữa cháy rừng năm 2024, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Vụ: THKTQD, KTĐP (để có ý kiến);
- Lưu Vụ KTNN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Thành Trung

 

PHỤ LỤC:

TỔNG HỢP NHU CẦU VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN HỖ TRỢ KINH PHÍ CẤP BÁCH PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY RỪNG NĂM 2024
(Kèm theo văn bản số 6571/BKHĐT-KTNN ngày 19/8/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Tỉnh/Bộ

Số văn bản đề nghị[2]

Ngày tháng đề nghị

Địa phương đề nghị

Vốn ĐTPT

Vốn sự nghiệp

Cộng

 

TỔNG CỘNG

 

 

661.863

105.252

767.115

1

Hà Giang

1192/UBND-

24/4/2024

37.505

 

37.505

2

Cao Bằng

854/TTr-UBND

12/4/2024

8.415

15.000

23.415

3

Tuyên Quang

2840/UBND-KT

28/6/2024

14.729

2.625

17.354

4

Lào Cai

1800/UBND-NLN

12/4/2024

14.990

 

14.990

Lào Cai

1695/UBND-NLN

9/4/2024

15.100

 

15.100

5

Lai Châu

1219/UBND-KTN

8/4/2024

25.000

 

25.000

6

Điện Biên

1983/UBND-KTN

30/4/2024

18.440

 

18.440

7

Sơn La

1615/UBND-KT

17/4/2024

30.090

 

30.090

8

Hoà Bình

569/UBND-KTN

19/4/2024

55.160

26.270

81.430

9

Lạng Sơn

647/UBND-KT

16/5/2024

22.929

 

22.929

10

Yên Bái

1366/UBND-NLN

26/4/2024

18.000

11.340

29.340

11

Phú Thọ

1638/UBND-

25/4/2024

15.000

10.000

25.000

12

Thanh Hoá

5812/UBND-NN

25/4/2024

19.800

 

19.800

13

Nghệ An

4264/UBND-NN

24/5/2024

35.500

 

35.500

14

Hà Tĩnh

3045/UBND-NL4

30/5/2024

31.158

 

31.158

15

Quảng Bình

1180/UBND-KT

27/6/2024

22.212

 

22.212

16

Quảng Trị

66/TTr-UBND

20/5/2024

19.656

 

19.656

17

Thừa Thiên Huế

3582/UBND-NN

12/4/2024

26.992

3.078

30.070

18

Quảng Nam

3255/UBND-KTN

8/5/2024

24.962

 

24.962

19

Quảng Ngãi

2176/UBND-KTN

2/5/2024

18.864

 

18.864

20

Bình Định

30/TTr-UBND

3/5/2024

14.943

 

14.943

21

Phú Yên

2983/UBND-KT

31/5/2024

15.086

16.939

32.025

22

Ninh Thuận

1997/UBND-

9/5/2024

35.000

20.000

55.000

23

Bình Phước

1416/UBND-KT

19/4/2024

20.000

 

20.000

24

Tây Ninh

1359/UBND-KT

10/5/2024

17.432

 

17.432

25

Kiên Giang

94/TTr-UBND

8/5/2024

25.000

 

25.000

26

Cà Mau

49/TTr-UBND

6/5/2024

29.900

 

29.900

27

Đắk Lắk

94/TTr-UBND

02/8/2024

17.955

 

17.955

28

Bộ NN&PTNT

3923/BNN-KL

31/5/2024

30.000

 

30.000

 

DANH SÁCH CÁC ĐỊA PHƯƠNG NHẬN VĂN BẢN

1. Hà Giang

15. Quảng Bình

2. Cao Bằng

16. Quảng Trị

3. Tuyên Quang

17. Thừa Thiên Huế

4. Lào Cai

18. Quảng Nam

5. Lai Châu

19. Quảng Ngãi

6. Điện Biên

20. Bình Định

7. Sơn La

21. Phú Yên

8. Hòa Bình

22. Ninh Thuận

9. Lạng Sơn

23. Bình Phước

10. Yên Bái

24. Tây Ninh

11. Phú Thọ

25. Kiên Giang

12. Thanh Hoá

26. Cà Mau

13. Nghệ An

27. Đắk Lắk

14. Hà Tĩnh

 

 



[1] Đồng thời gửi bản mềm về địa chỉ email: tovanthao@mpi.gov.vn (ĐT: 0917 886887) để tổng hợp

[2] Văn bản của địa phương nêu trên đã được các địa phương gửi đến Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và PTNT

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 6571/BKHĐT-KTNN tổng hợp nhu cầu hỗ trợ cấp bách kinh phí phòng cháy, chữa cháy rừng và bảo vệ rừng năm 2024 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

  • Số hiệu: 6571/BKHĐT-KTNN
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 19/08/2024
  • Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
  • Người ký: Đỗ Thành Trung
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản