Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6555/TCHQ-KTTT | Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2009 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Bình Định
Trả lời công văn số 748/HQBĐ-NV ngày 14/9/2009 của Cục Hải quan tỉnh Bình Định về việc hoàn tiền phạt chậm thuế giá trị gia tăng (GTGT), Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ công văn số 10268/BTC-TCHQ ngày 20/7/2009 của Bộ Tài chính, thì: khi doanh nghiệp thực tế xuất khẩu sản phẩm sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu thuộc điểm 3b thì tiền thuế GTGT và phạt chậm nộp thuế GTGT xử lý như sau:
- Kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào đã nộp với cơ quan thuế.
- Hoàn lại số tiền phạt chậm nộp thuế GTGT đã nộp tương ứng với số nguyên liệu, vật tư nhập khẩu đã đưa vào sản xuất xuất khẩu và đã xuất khẩu; Không phải nộp phạt chậm nộp thuế GTGT đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu đã đưa vào sản xuất hàng xuất khẩu và đã xuất khẩu (nếu chưa nộp). Việc hoàn lại số tiền phạt chậm nộp thuế GTGT đã nộp do cơ quan hải quan thực hiện.
Thủ tục hoàn lại số tiền phạt chậm nộp thuế GTGT thực hiện theo Điều 24 và Điều 130 Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan tỉnh Bình Định biết.
Nơi nhận: | TUQ. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Thông tư 79/2009/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn số 10268/BTC-TCHQ về hướng dẫn nộp thuế giá trị gia tăng và phạt chậm nộp thuế đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 5286/TCHQ-KTTT xử lý hoàn tiền phạt, tiền thuế truy thu từ Ngân sách nhà nước do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 6555/TCHQ-KTTT về việc hoàn tiền phạt chậm thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 6555/TCHQ-KTTT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 02/11/2009
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Dương Phú Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra