- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 16659/BTC-CST năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với máy, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 1261/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6552/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 7 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty TNHH S.T.D & S
Địa chỉ: Lô 25A Đường Trung Tâm, Khu công nghiệp Tân Tạo Mở Rộng, P.Tân Tạo A, Q.Bình Tân, TP.HCM
Mã số thuế: 0302995231
Trả lời văn bản số 001/STDS ngày 31/05/2018 của Công ty về thuế giá trị gia tăng (GTGT); Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT quy định thuế suất 10%:
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11 được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.
…”
Căn cứ Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP , ngày 12/2/2015 của Chính phủ bổ sung khoản 3a vào Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:
“…
Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp gồm: máy cày; máy bừa; máy phay; máy rạch hàng; máy bạt gốc; thiết bị san phẳng đồng ruộng; máy gieo hạt; máy cấy; máy trồng mía; hệ thống máy sản xuất mạ thảm; máy xới, máy vun luống, máy vãi, rắc phân, bón phân; máy, bình phun thuốc bảo vệ thực vật; máy thu hoạch lúa, ngô, mía, cà phê, bông; máy thu hoạch củ, quả, rễ; máy đốn chè, máy hái chè; máy tuốt đập lúa; máy bóc bẹ tẽ hạt ngô; máy tẽ ngô; máy đập đậu tương; máy bóc vỏ lạc; xát vỏ cà phê; máy, thiết bị sơ chế cà phê, thóc ướt; máy sấy nông sản (lúa, ngô, cà phê, tiêu, điều...), thủy sản; máy thu gom, bốc mía, lúa, rơm rạ trên đồng; máy ấp, nở trứng gia cầm; máy thu hoạch cỏ, máy đóng kiện rơm, cỏ; máy vắt sữa và các loại máy chuyên dùng khác.”
Căn cứ Điểm 1 công văn số 16659/BTC-CST ngày 22/11/2016 của Bộ Tài chính về thuế GTGT đối với máy, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp:
“Các loại máy, thiết bị và phụ tùng thay thế sử dụng sản xuất thức ăn chăn nuôi là máy, thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT bao gồm:
- Phụ tùng thay thế của hệ thống tải nguyên liệu và băng tải gồm: Băng tải, gàu múc, ốc gàu tải, cánh gạt nhựa, xích tải, nhông xích, bánh răng bằng nhựa, cánh đưa liệu.
…”
Căn cứ công văn số 1261/TCT-CS ngày 11/4/2018 của Tổng cục Thuế về thuế GTGT (bản chụp đính kèm),
Trường hợp Công ty là đơn vị có ngành nghề kinh doanh: Mua bán máy móc, thiết bị và phụ tùng thay thế (trừ máy in); buôn bán băng tải, xích, curoa, theo trình bày có bán mặt hàng băng tải nếu là phụ tùng thay thế của hệ thống tải nguyên liệu và băng tải sử dụng sản xuất thức ăn chăn nuôi thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Riêng băng tải được sản xuất từ cao su được sử dụng cho nhiều mục đích, nhiều ngành sản xuất khác nhau (phục vụ trong các ngành công nghiệp, nông nghiệp, cơ khí, thức ăn gia súc) thì không phải là thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp và thuộc đối tượng chịu thuế GTGT áp dụng thuế suất thuế GTGT là 10% theo quy định.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1340/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 1408/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 6337/CT-TTHT năm 2018 chính sách thuế về hóa đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 16659/BTC-CST năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với máy, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 1261/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1340/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 1408/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 6337/CT-TTHT năm 2018 chính sách thuế về hóa đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 6552/CT-TTHT năm 2018 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 6552/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/07/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Nam Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực