TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6506/TXNK-CST | Hà Nội, ngày 22 tháng 7 năm 2019 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Kiên Giang.
Trả lời công văn số 897/HQKG-NV ngày 5/7/2019 của Cục Hải quan tỉnh Kiên Giang khi thực hiện tiếp nhận thông báo Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế của các dự án ưu đãi đầu tư, Cục Thuế xuất nhập khẩu có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại Điều 15, Điều 16 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 thì dự án đầu tư tại địa bàn ưu đãi đầu tư được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư;
Căn cứ điểm 54 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ thì toàn bộ các huyện, các đảo, hải đảo thuộc tỉnh là địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Căn cứ khoản 6 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11, khoản 6 Điều 12 Nghị định 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định: "Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư vào lĩnh vực được ưu đãi về thuế nhập khẩu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định này hoặc địa bàn được ưu đãi về thuế nhập khẩu, dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) được miễn thuế nhập khẩu, bao gồm:
a. Thiết bị, máy móc;
b. Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ trong nước chưa sản xuất được; phương tiện vận chuyển đưa đón công nhân gồm xe ô tô từ 24 chỗ ngồi trở lên và phương tiện thủy;
c. Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp ráp đồng bộ với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng quy định tại điểm a và điểm b khoản này;
d. Nguyên liệu, vật tư trong nước chưa sản xuất được dùng để chế tạo thiết bị, máy móc nằm trong dây chuyền công nghệ hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp ráp đồng bộ với thiết bị, máy móc quy định tại điểm a khoản này;
đ. Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được"
Căn cứ khoản 11 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13/2016/QH13 quy định: “Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, bao gồm:
a) Máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị;
b) Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án;
c) Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được.
Việc miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại khoản này được áp dụng cho cả dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng”.
Căn cứ khoản 1 Điều 21 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13/2016/QH13 quy định: “Dự án đang được hưởng ưu đãi về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu có mức ưu đãi cao hơn mức ưu đãi quy định tại Luật này thì tiếp tục thực hiện theo mức ưu đãi đó cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án; trường hợp mức ưu đãi về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thấp hơn mức ưu đãi hoặc chưa được hưởng ưu đãi về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu quy định tại Luật này thì được hưởng mức ưu đãi theo quy định của Luật này cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án.
1. Đối với vướng mắc nêu tại điểm 1 công văn số 897/HQKG-NV
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty TNHH Mặt Trời Phú Quốc có dự án ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư nhập khẩu máy móc, thiết bị theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11, khoản 6 Điều 12 Nghị định 87/2010/NĐ-CP, nay là khoản 11 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, Điều 14 Nghị định 134/2016/NĐ-CP thì được miễn thuế nhập khẩu.
2. Đối với vướng mắc nêu tại điểm 2 công văn số 897/HQKG-NV
Do Cục Hải quan tỉnh Kiên Giang chưa nêu rõ vướng mắc và không gửi hồ sơ vướng mắc nên Cục Thuế xuất nhập khẩu chưa có cơ sở để trả lời cụ thể.
Căn cứ các quy định nêu trên, Cục Thuế xuất nhập khẩu có ý kiến như sau: Trường hợp dự án đang được hưởng ưu đãi về thuế nhập khẩu có mức ưu đãi cao hơn mức ưu đãi quy định tại Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 thì tiếp tục thực hiện theo mức ưu đãi đó cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án; trường hợp mức ưu đãi về thuế nhập khẩu thấp hơn mức ưu đãi hoặc chưa được hưởng ưu đãi về thuế nhập khẩu quy định tại Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 thì được hưởng mức ưu đãi theo quy định của Luật này cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án.
Hồ sơ thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 30, Điều 31 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.
Đề nghị Cục Hải quan tỉnh Kiên Giang căn cứ quy định nêu trên để thực hiện. Trường hợp phát sinh vướng mắc đề nghị gửi hồ sơ và đề xuất về Cục Thuế xuất nhập khẩu để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế xuất nhập khẩu trả lời để Cục Hải quan tỉnh Kiên Giang biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2927/GSQL-GQ3 năm 2018 về nhập khẩu thuốc lá điện tử để bán tại cửa hàng miễn thuế do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 2Công văn 6670/TCHQ-TXNK năm 2018 về tiêu hủy vật tư nhập khẩu miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 1662/TCHQ-TXNK năm 2019 về thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu miễn thuế chuyển tiêu thụ nội địa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 5821/TXNK-CST năm 2019 về khai thuế hàng sản xuất xuất khẩu chuyển tiêu thụ nội địa do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 5Công văn 7000/TXNK-CST năm 2019 về hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 6Công văn 8289/TXNK-CST năm 2019 về miễn thuế nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 7Công văn 6425/TCHQ-TXNK năm 2019 về thông báo Danh mục miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 7912/TCHQ-TXNK năm 2019 về xác định hàng hóa nhập khẩu thuộc loại hàng hóa trong nước đã sản xuất được do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 347/TCHQ-TXNK năm 2021 về xử lý tài sản bảo đảm là hàng hóa nhập khẩu miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 3995/TCHQ-TXNK năm 2021 về xử lý thuế đối với tài sản bảo đảm là hàng hóa nhập khẩu miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 5772/TCHQ-GSQL năm 2022 thực hiện Thông tư 31/2022/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
- 2Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 3Luật Đầu tư 2014
- 4Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 5Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 6Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 7Công văn 2927/GSQL-GQ3 năm 2018 về nhập khẩu thuốc lá điện tử để bán tại cửa hàng miễn thuế do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 8Công văn 6670/TCHQ-TXNK năm 2018 về tiêu hủy vật tư nhập khẩu miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 1662/TCHQ-TXNK năm 2019 về thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu miễn thuế chuyển tiêu thụ nội địa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 5821/TXNK-CST năm 2019 về khai thuế hàng sản xuất xuất khẩu chuyển tiêu thụ nội địa do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 11Công văn 7000/TXNK-CST năm 2019 về hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 12Công văn 8289/TXNK-CST năm 2019 về miễn thuế nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 13Công văn 6425/TCHQ-TXNK năm 2019 về thông báo Danh mục miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Công văn 7912/TCHQ-TXNK năm 2019 về xác định hàng hóa nhập khẩu thuộc loại hàng hóa trong nước đã sản xuất được do Tổng cục Hải quan ban hành
- 15Công văn 347/TCHQ-TXNK năm 2021 về xử lý tài sản bảo đảm là hàng hóa nhập khẩu miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 16Công văn 3995/TCHQ-TXNK năm 2021 về xử lý thuế đối với tài sản bảo đảm là hàng hóa nhập khẩu miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 17Công văn 5772/TCHQ-GSQL năm 2022 thực hiện Thông tư 31/2022/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 6506/TXNK-CST năm 2019 thông báo Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế của dự án ưu đãi đầu tư do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- Số hiệu: 6506/TXNK-CST
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/07/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế xuất nhập khẩu
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực