- 1Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 2765/TCHQ-GSQL năm 2015 về mã loại hình xuất nhập khẩu trên Hệ thống VNACCS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6467/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2018 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 2005/HQĐNa-TXNK ngày 12/10/2018 của Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai đề nghị hướng dẫn về thủ tục hải quan, hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu của doanh nghiệp chế xuất thực hiện quyền nhập khẩu, quyền xuất khẩu. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về thủ tục hải quan, mã loại hình đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu.
Về thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất được quy định tại Điều 77 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 53 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính.
Về mã loại hình đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 2765/TCHQ-GSQL ngày 01/4/2015 của Tổng cục Hải quan. Trường hợp doanh nghiệp đã có quyền nhập khẩu, quyền xuất khẩu thì khi nhập khẩu theo quyền sử dụng mã loại hình A41 - Nhập đầu tư kinh doanh. Khi xuất khẩu theo quyền xuất khẩu thì trường hợp xuất khẩu hàng hóa không có nguồn gốc nhập khẩu sử dụng mã loại hình B11 - Xuất kinh doanh; trường hợp xuất khẩu nguyên trạng (chưa qua sử dụng, gia công, chế biến) hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu sử dụng mã loại hình B13 - Xuất khẩu hàng hóa đã nhập khẩu.
2. Về hoàn thuế nhập khẩu.
Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 19 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 thì người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu.
Căn cứ khoản 2 Điều 19 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 thì hàng hóa quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều này được hoàn thuế khi chưa qua sử dụng, gia công, chế biến.
Căn cứ khoản 1 Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ thì hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu. Hồ sơ hoàn thuế thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
Trường hợp doanh nghiệp chế xuất đã nộp thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu theo quyền nhập khẩu nhưng phải tái xuất thì được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu nếu hàng hóa này chưa qua sử dụng, gia công, chế biến tại Việt Nam.
Thủ tục tiếp nhận, giải quyết hồ sơ hoàn thuế thực hiện theo quy định tại khoản 63 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 6158/TCHQ-TXNK năm 2018 về chính sách thuế của doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 13245/BTC-TCDN năm 2018 về chuyển đổi thành doanh nghiệp chế xuất của Công ty trách nhiệm hữu hạn Điện tử Samsung HCMC CE Complex do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 3420/GSQL-GQ2 năm 2018 vướng mắc thủ tục bán hàng vào nội địa của doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 4Công văn 3502/GSQL-GQ2 năm 2018 hướng dẫn thuê kho của doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 1Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 2765/TCHQ-GSQL năm 2015 về mã loại hình xuất nhập khẩu trên Hệ thống VNACCS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 4Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 5Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 6158/TCHQ-TXNK năm 2018 về chính sách thuế của doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 13245/BTC-TCDN năm 2018 về chuyển đổi thành doanh nghiệp chế xuất của Công ty trách nhiệm hữu hạn Điện tử Samsung HCMC CE Complex do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 3420/GSQL-GQ2 năm 2018 vướng mắc thủ tục bán hàng vào nội địa của doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 9Công văn 3502/GSQL-GQ2 năm 2018 hướng dẫn thuê kho của doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
Công văn 6467/TCHQ-TXNK năm 2018 về doanh nghiệp chế xuất thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 6467/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 02/11/2018
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực