BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6431/BTNMT-TĐKTTT | Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2020 |
Kính gửi: | - Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ; |
Thiết thực chào mừng các sự kiện chính trị trọng đại của đất nước và của ngành tài nguyên và môi trường trong năm 2020, năm có ý nghĩa quan trọng, quyết định việc hoàn thành các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020, ngày 22 tháng 01 năm 2020, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phát động đợt thi đua đặc biệt với chủ đề “Kỷ cương, liêm chính, hành động, trách nhiệm, sáng tạo, hiệu quả”.
Để có cơ sở tổng kết phong trào thi đua và xét khen thưởng cho các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua năm 2020, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn như sau:
I. CHẤM ĐIỂM THI ĐUA, XÉT KHEN THƯỞNG
1.1. Đối với tập thể: 1.000 điểm
- Có phong trào thi đua thiết thực, gắn với nhiệm vụ trọng tâm, cấp bách năm 2020 của cơ quan, đơn vị và của Ngành: Tối đa 150 điểm.
- Có nhiều sáng tạo, đổi mới, dám nghĩ dám làm trong quản lý, chỉ đạo điều hành; trong công tác, lao động và học tập tạo ra bứt phá phát triển mạnh mẽ có những đóng góp quan trọng cho cơ quan, đơn vị, cho Ngành và đất nước: Tối đa 150 điểm.
- Hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch nhiệm vụ, đảm bảo chất lượng, hiệu quả: không có nhiệm vụ quá hạn của năm, tỷ lệ nhiệm vụ hoàn thành đúng hạn hằng tháng đạt mức trên 90%: Tối đa 150 điểm.
- Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính, giảm thủ tục hành chính, cắt giảm điều kiện kinh doanh, nâng cao sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp…: Tối đa 150 điểm.
- Thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính, quy định văn hóa công sở và nội quy của cơ quan, đơn vị: không đi muộn về sớm; không uống rượu bia, hút thuốc lá tại nơi làm việc; không sử dụng tài sản công vào việc riêng: Tối đa 150 điểm.
- Không để xảy ra sự cố nổi cộm trong lĩnh vực quản lý của đơn vị: Tối đa 150 điểm.
- Nội bộ đoàn kết; thực hiện tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người lao động: Tối đa 100 điểm.
1.2. Đối với cá nhân: 1000 điểm
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao: Tối đa 250 điểm.
- Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị, có tinh thần tự lực, tự cường; đoàn kết, tương trợ, tích cực tham gia các phong trào thi đua; có đạo đức, lối sống lành mạnh: Tối đa 200 điểm.
- Tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tối đa 150 điểm.
- Có sáng kiến cải tiến kỹ thuật hoặc đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ; có giải pháp công tác hoặc giải pháp ứng dụng khoa học công nghệ để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác: Tối đa 250 điểm.
- Thực hiện tốt kỷ luật, kỷ cương hành chính, quy định văn hóa công sở và nội quy của cơ quan, đơn vị: không đi muộn về sớm; không uống rượu bia, hút thuốc lá tại nơi làm việc; không sử dụng tài sản công vào việc riêng: Tối đa 150 điểm.
Trên cơ sở nội dung, nhiệm vụ, tiêu chí thi đua của phong trào, đối chiếu với thành tích đạt được, các tập thể, cá nhân tự chấm điểm. Cụ thể:
- Đối với tập thể: Lãnh đạo đơn vị tự chấm điểm cho các tập thể, đơn vị mình phụ trách; báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị xem xét, trình Thủ trưởng đơn vị khen thưởng theo thẩm quyền hoặc trình Bộ khen thưởng theo quy định.
- Đối với cá nhân: Cá nhân tự chấm điểm theo số điểm cho các tiêu chí thi đua của phong trào; báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng và Thủ trưởng đơn vị xem xét quyết định khen thưởng theo thẩm quyền hoặc trình Bộ khen thưởng theo quy định.
Những tập thể, cá nhân có số điểm từ 800 điểm trở lên mới được xem xét, đánh giá thành tích để đề xuất khen thưởng.
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Khối trưởng, Cụm trưởng các Khối, Cụm thi đua tổ chức tổng kết công tác thi đua, bình xét khen thưởng năm 2020 theo quy định. Trong quá trình tổng kết, xét khen thưởng cần quan tâm, động viên, biểu dương, khen thưởng kịp thời những thành tích đạt được của các tập thể, cá nhân lao động trực tiếp, khen thưởng đột xuất những thành tích thực sự tiêu biểu và có tính lan tỏa sâu rộng trong toàn đơn vị và Ngành.
Các đơn vị cần chú trọng thực hiện việc sơ kết, tổng kết và báo cáo đánh giá kết quả triển khai phong trào “Kỷ cương, liêm chính, hành động, trách nhiệm, sáng tạo, hiệu quả”. Thủ trưởng đơn vị xem xét, lựa chọn các tập thể, cá nhân thực sự có thành tích xuất sắc trong phong trào để biểu dương khen thưởng theo thẩm quyền hoặc trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và các cấp có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng.
4. Sáng kiến và quyết định công nhận sáng kiến
Để có căn cứ xét tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng cho các cá nhân thuộc phạm vi quản lý, Thủ trưởng các đơn vị chỉ đạo việc xét và quyết định công nhận sáng kiến cấp cơ sở; xét, trình Hội đồng sáng kiến cấp Bộ xét, trình Bộ trưởng công nhận sáng kiến cấp Bộ và đề nghị cấp toàn quốc cho các cá nhân theo quy định.
Phân bổ chỉ tiêu các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng được thực hiện theo quy định. Riêng các trường hợp dưới đây chỉ tiêu phân bổ cụ thể như sau:
- Phân bổ chỉ tiêu Cờ Thi đua của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Cờ Thi đua của Chính phủ (Phụ lục 01).
- Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường:
+ Bằng khen của Bộ trưởng cho thành tích toàn diện cho các tập thể và cá nhân thuộc Bộ (Phụ lục 02).
+ Bằng khen Bộ trưởng cho thành tích trong phong trào thi đua theo chuyên đề do các đơn vị và các Sở phát động nhằm hưởng ứng chủ đề “Kỷ cương, liêm chính, hành động, trách nhiệm, sáng tạo, hiệu quả”(Phụ lục 03):
Chỉ tiêu này áp dụng cho tất cả tập thể, cá nhân của các đơn vị và các Sở Tài nguyên và Môi trường. Các Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, đề xuất khen thưởng đối với ngành tài nguyên và môi trường tại địa phương (bao gồm Sở Tài nguyên và Môi trường, các Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, cán bộ tài nguyên và môi trường cấp xã).
Ngoài ra, việc xét khen thưởng khi sơ kết, tổng kết thực hiện các phong trào: “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016-2020; “Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ngành tài nguyên và môi trường thi đua thực hiện văn hóa công sở” giai đoạn 2019 - 2025; “Hiến kế, đề xuất giải pháp, ý tưởng sáng tạo” các đơn vị thực hiện theo tiêu chí và chỉ tiêu quy định đối với từng phong trào.
- Thẩm quyền, thủ tục hồ sơ đề nghị xét tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng thực hiện theo quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và Thông tư số 21/2008/TT-BTNMT.
- Hồ sơ gửi về Bộ (qua Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền) chậm nhất là ngày 31 tháng 01 năm 2020. Riêng hồ sơ xét tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng cho các đơn vị được các Khối, Cụm thi đua bình xét chậm nhất ngày 20 tháng 12 năm 2020.
(Bộ sẽ không khen thưởng cho các tập thể và cá nhân gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng không đúng thời gian theo quy định)
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị liên hệ về Bộ (qua Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền) để hướng dẫn tổ chức thực hiện hoặc điều chỉnh, bổ sung hướng dẫn cho phù hợp./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHÂN BỔ CHỈ TIÊU CỜ THI ĐUA
(Ban hành theo Công văn số: /BTNMT-TĐKTTT ngày tháng năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. CỜ THI ĐUA CỦA BỘ: 70 Cờ
STT | Đơn vị | Số lượng |
A | Khối, Cụm thi đua | 23 |
1. | Khối thi đua số I | 02 |
2. | Khối thi đua số II | 02 |
3. | Khối thi đua số III | 02 |
4. | Khối thi đua số IV | 02 |
5. | Khối thi đua số V | 02 |
6. | Khối thi đua số VI | 02 |
7. | Cụm thi đua số I | 02 |
8. | Cụm thi đua số II | 02 |
9. | Cụm thi đua số III | 01 |
10. | Cụm thi đua số IV | 01 |
11. | Cụm thi đua số V | 01 |
12. | Cụm thi đua số VI | 01 |
13. | Cụm thi đua số VII | 01 |
14. | Cụm thi đua số VIII | 01 |
15. | Cụm thi đua số IX | 01 |
B | Các đơn vị trực thuộc Bộ | 47 |
1. | Khối các tổ chức trực thuộc Văn phòng Bộ | 01 |
2. | Khối các tổ chức trực thuộc Thanh tra Bộ | 01 |
3. | Khối các tổ chức trực thuộc Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam | 02 |
4. | Khối các tổ chức trực thuộc Tổng cục Môi trường | 03 |
5. | Khối các tổ chức trực thuộc Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam | 04 |
6. | Khối các tổ chức trực thuộc Tổng cục Quản lý đất đai | 03 |
7. | Khối các tổ chức trực thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn | 04 |
8. | Khối các tổ chức trực thuộc Cục Biến đổi khí hậu | 02 |
9. | Khối các tổ chức trực thuộc Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu Tài nguyên môi trường | 02 |
10. | Khối các tổ chức trực thuộc Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam | 02 |
11. | Khối các tổ chức trực thuộc Cục Quản lý tài nguyên nước | 01 |
12. | Khối các tổ chức trực thuộc Cục Viễn thám quốc gia | 02 |
13. | Khối các tổ chức trực thuộc Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia | 02 |
14. | Khối các tổ chức trực thuộc Viện Chiến lược Chính sách TN&MT | 01 |
15. | Khối các tổ chức trực thuộc Viện Khoa học Đo đạc và Bản đồ | 02 |
16. | Khối các tổ chức trực thuộc Viện KH Địa chất và Khoáng sản | 02 |
17. | Khối các tổ chức trực thuộc Viện Khoa học KTTV và BĐKH | 02 |
18. | Khối các tổ chức trực thuộc Trường ĐH TN&MT Hà Nội | 03 |
19. | Khối các tổ chức trực thuộc Trường ĐH TN&MT TP Hồ Chí Minh | 02 |
20. | Khối các tổ chức trực thuộc Công ty TNHH MTV TN&MT Việt Nam | 03 |
21. | Khối các tổ chức trực thuộc Công ty TNHH MTV TN&MT miền Nam | 02 |
22. | Khối các tổ chức trực thuộc Công ty TNHH MTV Nhà xuất bản TN&MT và Bản đồ Việt Nam | 01 |
II. CỜ THI ĐUA CỦA CHÍNH PHỦ: 14 Cờ
STT | Đơn vị | Số lượng |
1. | Khối thi đua số I | 01 |
2. | Khối thi đua số II | 01 |
3. | Khối thi đua số III | 01 |
4. | Khối thi đua số IV | 01 |
5. | Khối thi đua số V | 01 |
6. | Khối thi đua số VI | 01 |
7. | Khối các tổ chức trực thuộc Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam | 01 |
8. | Khối các tổ chức trực thuộc Tổng cục Môi trường | 01 |
9. | Khối các tổ chức trực thuộc Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam | 01 |
10. | Khối các tổ chức trực thuộc Tổng cục Quản lý đất đai | 01 |
11. | Khối các tổ chức trực thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn | 01 |
12. | Khối các tổ chức trực thuộc Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia | 01 |
13. | Khối các tổ chức trực thuộc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Tài nguyên và Môi trường Việt Nam | 01 |
14. | Khối các tổ chức trực thuộc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Tài nguyên và Môi trường miền Nam | 01 |
(Lưu ý: Những đơn vị đã được Khối thi đua bình xét Cờ thi đua của Chính phủ, thì không đề xuất Cờ thi đua Chính phủ cho tổ chức trực thuộc, chỉ tiêu này được Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ xem xét chuyển cho đơn vị khác).
PHÂN BỔ CHỈ TIÊU BẰNG KHEN CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VỀ KHEN THƯỞNG THÀNH TÍCH THƯỜNG XUYÊN
(Ban hành theo Công văn số: /BTNMT-TĐKTTT ngày tháng năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT | Số lượng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc đơn vị | Số lượng Bằng khen |
1. | Dưới 50 người | 01 |
2. | Từ 51 đến 100 người | Tối đa 02 |
3. | Từ 101 đến 200 người | Tối đa 03 |
4. | Từ 201 đến 300 người | Tối đa 04 |
5. | Từ 301 đến 400 người | Tối đa 05 |
6. | Từ 401 đến 500 người | Tối đa 06 |
7. | Từ 501 đến 600 người | Tối đa 07 |
8. | Từ 601 đến 700 người | Tối đa 08 |
9. | Từ 701 đến 800 người | Tối đa 09 |
10. | Từ 801 đến 900 người | Tối đa 10 |
11. | Từ 901 đến 1000 người | Tối đa 12 |
12. | Từ 1001 đến 1500 người | Tối đa 14 |
13. | Từ 1500 người trở lên | Tối đa 16 |
PHÂN BỔ CHỈ TIÊU BẰNG KHEN CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VỀ KHEN THƯỞNG CHUYÊN ĐỀ
Phong trào “Kỷ cương, liêm chính, hành động, trách nhiệm, sáng tạo, hiệu quả”
(Ban hành theo Công văn số: /BTNMT-TĐKTTT ngày tháng năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT | Số lượng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc đơn vị | Số lượng Bằng khen |
1. | Dưới 50 người | 01 |
2. | Từ 51 đến 100 người | Tối đa 02 |
3. | Từ 101 đến 300 người | Tối đa 03 |
4. | Từ 301 đến 500 người | Tối đa 04 |
5. | Từ 501 đến 1000 người | Tối đa 05 |
6. | Từ 1001 đến 1500 người | Tối đa 06 |
7. | Từ 1501 đến 2000 người | Tối đa 07 |
8. | Từ 2001 người trở lên | Tối đa 08 |
- 1Công văn 4341/BHXH-TĐKT thực hiện công tác khen thưởng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Thông tư 52/2015/TT-BCA quy định về công tác khen thưởng thành tích có nội dung bí mật nhà nước trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 3Hướng dẫn 33/HD-VKSTC về tổng kết công tác thi đua, khen thưởng năm 2020 do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 2Công văn 4341/BHXH-TĐKT thực hiện công tác khen thưởng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Thông tư 52/2015/TT-BCA quy định về công tác khen thưởng thành tích có nội dung bí mật nhà nước trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 4Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 5Thông tư 21/2018/TT-BTNMT quy định về công tác thi đua, khen thưởng ngành tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Hướng dẫn 33/HD-VKSTC về tổng kết công tác thi đua, khen thưởng năm 2020 do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
Công văn 6431/BTNMT-TĐKTTT về hướng dẫn tổng kết phong trào thi đua và công tác xét khen thưởng năm 2020 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 6431/BTNMT-TĐKTTT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 13/11/2020
- Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Người ký: Nguyễn Thị Phương Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/11/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực