ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/UBND-KH | Lạng Sơn, ngày 10 tháng 6 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TRỢ GIÚP NGƯỜI KHUYẾT TẬT NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Quyết định số 1019/QĐ-TTg ngày 05/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020 và Công văn số 2722/LĐTBXH-BTXH ngày 08/8/2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc thực hiện Quyết định số 1019/QĐ-TTg ;
UBND tỉnh Lạng Sơn xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật năm 2016 trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC TIÊU, NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG NĂM 2016.
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
Hỗ trợ người khuyết tật phát huy khả năng của mình để đáp ứng nhu cầu bản thân; tạo điều kiện để người khuyết tật vươn lên tham gia bình đẳng vào các hoạt động kinh tế - xã hội, góp phần xây dựng cộng đồng và xã hội.
1.2. Mục tiêu cụ thể
a) Tiếp tục duy trì 06/09 chỉ tiêu đã đạt được trong giai đoạn 2013-2015
- 90% người khuyết tật tiếp cận các dịch vụ y tế dưới các hình thức khác nhau; 90% trẻ em từ sơ sinh đến 6 tuổi được sàng lọc phát hiện sớm khuyết tật bẩm sinh, rối loạn phát triển và được can thiệp sớm các dạng khuyết tật; khoảng 50 trẻ em và người khuyết tật được phẫu thuật chỉnh hình, phục hồi chức năng và cung cấp dụng cụ trợ giúp phù hợp.
- 70% trẻ khuyết tật có khả năng học tập được tiếp cận giáo dục.
- 100% người khuyết tật có nhu cầu được hỗ trợ tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật và biểu diễn nghệ thuật; 25% người khuyết tật được hỗ trợ tham gia các hoạt động và luyện tập thể dục, thể thao.
- 100% người khuyết tật có nhu cầu được trợ giúp pháp lý.
- 80% cán bộ làm công tác trợ giúp người khuyết tật được tập huấn, nâng cao năng lực quản lý, chăm sóc, hỗ trợ người khuyết tật; 60% gia đình có người khuyết tật có nhu cầu được tập huấn về kỹ năng, phương pháp chăm sóc phục hồi chức năng cho người khuyết tật; 50% người khuyết tật có nhu cầu được tập huấn kỹ năng sống.
- 50% trở lên người khuyết tật có nhu cầu được trợ giúp tiếp cận và sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
b) Tập trung triển khai thực hiện các chỉ tiêu sau:
- Ít nhất 30% công trình đường giao thông; nhà ga, bến xe, bến tàu; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở giáo dục, dạy nghề, công trình văn hóa, thể dục thể thao; công trình là trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước; nhà chung cư bảo đảm điều kiện tiếp cận đối với người khuyết tật.
- Dạy nghề cho khoảng 30 người khuyết tật còn khả năng lao động được học nghề, tạo việc làm.
- 40% người khuyết tật có nhu cầu tham gia giao thông được sử dụng phương tiện giao thông đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về giao thông tiếp cận, hoặc dịch vụ trợ giúp tương đương.
2. Nội dung hoạt động
2.1. Phát hiện, can thiệp sớm và phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng đặc biệt quan tâm là trẻ em
a) Nội dung:
- Phát hiện sớm, phẫu thuật chỉnh hình, cung cấp dụng cụ chỉnh hình, các dịch vụ về chăm sóc sức khoẻ cho người khuyết tật, cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản (Chăm sóc trước; trong và sau sinh; các dịch vụ sàng lọc trước khi sinh…) cho người khuyết tật.
b) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Y tế.
- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ngành liên quan.
2.2. Trợ giúp tiếp cận giáo dục
a) Nội dung:
- Hỗ trợ triển khai giáo dục hòa nhập ở các cấp học phù hợp với khả năng nhận biết của người khuyết tật; đồng thời bồi dưỡng chuyên môn cho cán bộ quản lý tham gia giáo dục trẻ khuyết tật; đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trực tiếp dạy trẻ khuyết tật trí tuệ, khuyết tật nghe, nói, khuyết tật nhìn, khuyết tật ngôn ngữ, tự kỷ.
b) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ngành liên quan.
2.3. Dạy nghề, tạo việc làm
a) Nội dung:
- Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên dạy nghề và tư vấn viên việc làm cho người khuyết tật.
- Tư vấn học nghề, việc làm theo khả năng của người khuyết tật.
- Nghiên cứu xây dựng và nhân rộng mô hình dạy, học nghề gắn với tạo việc làm cho người khuyết tật.
- Dạy nghề, tạo việc làm phù hợp cho người khuyết tật.
b) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành liên quan.
2.4. Trợ giúp tiếp cận và sử dụng các công trình xây dựng
a) Nội dung
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện các quy định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng để người khuyết tật tiếp cận, sử dụng các công trình xây dựng.
- Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức cho các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng (tư vấn thiết kế, giám sát, quản lý dự án…) về các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng các công tình đảm bảo cho người khuyết tật sử dụng.
b) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành liên quan.
2.5. Trợ giúp tiếp cận và tham gia giao thông
a) Nội dung:
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện các quy định về giao thông tiếp cận để người khuyết tật có thể tiếp cận, sử dụng.
- Xây dựng các tuyến mẫu và nhân rộng các xe vận tải hành khách công cộng để người khuyết tật tham gia giao thông.
- Tập huấn cho lái xe phục vụ hành khách là người khuyết tật sử dụng phương tiện giao thông.
- Hỗ trợ nghiên cứu, chế tạo, sản xuất thử nghiệm thiết bị, công cụ và phương tiện giao thông để người khuyết tật tham gia giao thông thuận tiện.
b) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành liên quan.
2.6. Trợ giúp tiếp cận và sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông
a) Nội dung: Xây dựng, duy trì, phát triển, nâng cấp các cổng/trang tin điện tử hỗ trợ người khuyết tật; tổ chức đào tạo người khuyết tật sử dụng công nghệ, thông tin, truyền thông.
b) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành liên quan.
2.7. Trợ giúp pháp lý
a) Nội dung
- Truyền thông về trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật thông qua các hoạt động thích hợp.
- Tập huấn bồi dưỡng cho đội ngũ người thực hiện trợ giúp pháp lý và các thành viên Ban Chủ nhiệm câu lạc bộ trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật; thực hiện trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật.
b) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành liên quan.
2.8. Hỗ trợ người khuyết tật trong hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch
a) Nội dung:
- Tập huấn sáng tác hội họa, âm nhạc cho người khuyết tật.
- Tổ chức các cuộc thi, toạ đàm, tiếng hát, thơ, thể thao cho người khuyết tật.
- Tạo điều kiện để người khuyết tật tham gia thi đấu thể thao.
b) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành liên quan.
2.9. Nâng cao nhận thức, năng lực chăm sóc, hỗ trợ người khuyết tật và giám sát đánh giá:
a) Nội dung:
- Tổ chức tuyên truyền pháp luật về người khuyết tật và những chủ trương, chính sách, chương trình trợ giúp người khuyết tật.
- Đào tạo, tập huấn cho cán bộ, nhân viên và cộng tác viên trợ giúp người khuyết tật; tập huấn cho gia đình người khuyết tật về kỹ năng, phương pháp chăm sóc và phục hồi chức năng cho người khuyết tật; tập huấn các kỹ năng sống cho người khuyết tật.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về người khuyết tật, kiểm tra, giám sát đánh giá thực hiện Đề án và các chính sách, pháp luật đối với người khuyết tật.
b) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành liên quan.
II. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Tổng nhu cầu kinh phí: 600.000.000 đồng, trong đó: Ngân sách địa phương: 350.000.000 đồng, nguồn lồng ghép từ chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới: 250.000.000 đồng.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Là cơ quan Cơ quan chủ trì thực hiện Kế hoạch có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch; tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện báo cáo Bộ Lao động - thương binh và Xã hội, UBND tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành có liên quan: Theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Trên cơ sở kế hoạch này xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động hàng năm về trợ giúp người khuyết tật; chủ động bố trí ngân sách, nhân lực, lồng ghép kinh phí các chương trình, các đề án có liên quan trên địa bàn để đảm bảo thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể tỉnh: Vận động các cá nhân tổ chức và quần chúng nhân dân trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình tham gia tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
Trong quá trình triển khai nếu có vướng mắc, các đơn vị kịp thời thông tin qua Sở Lao động – Thương binh và Xã hội để tổng hợp chung báo cáo xin ý kiến UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1050/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình toàn diện và tích hợp trợ giúp người khuyết tật tại tỉnh Bình Định
- 2Công văn 223/UBND-VP6 năm 2015 báo cáo kết quả 5 năm thực hiện Luật Người khuyết tật và Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020 do tỉnh Ninh Binh ban hành
- 3Quyết định 8299/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch trợ giúp người khuyết tật thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2016 - 2020
- 4Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Quyết định 1019/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1050/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình toàn diện và tích hợp trợ giúp người khuyết tật tại tỉnh Bình Định
- 3Công văn 223/UBND-VP6 năm 2015 báo cáo kết quả 5 năm thực hiện Luật Người khuyết tật và Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020 do tỉnh Ninh Binh ban hành
- 4Quyết định 8299/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch trợ giúp người khuyết tật thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2016 - 2020
- 5Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Công văn 64/UBND-KH thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật năm 2016 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 64/UBND-KH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/06/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Phạm Ngọc Thưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/06/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực