BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6393 /BGDĐT-CTHSSV | Hà Nội, ngày 16 tháng 9 năm 2013 |
Kính gửi: | - Các sở giáo dục và đào tạo |
Thực hiện Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW ngày 01 tháng 12 năm 2011 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020, Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các bộ, ngành xây dựng Đề án tổng thể phát triển Giáo dục thể chất và thể thao trường học. Để có cơ sở đánh giá thực trạng công tác Giáo dục thể chất, phong trào thể thao trường học và xây dựng Đề án, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị các sở giáo dục và đào tạo, các Đại học, học viện, trường Đại học, Cao đẳng và Trung cấp chuyên nghiệp triển khai một số nội dung công việc, cụ thể như sau:
- Tình hình triển khai thực hiện các văn bản qui phạm pháp luật và các chỉ thị của cấp trên về công tác Thể dục thể thao;
- Tình hình thực hiện chương trình giờ học thể dục nội khóa và các hoạt động thể thao ngoại khoá (tổ chức và tham gia các giải thi đấu thể thao), những thuận lợi, khó khăn và kết quả đạt được;
- Về đội ngũ cán bộ, giáo viên, giảng viên thể dục và cơ sở vật chất (sân bãi, nhà tập và trang thiết bị dụng cụ...) phục vụ công tác giáo dục thể chất và phong trào thể thao của đơn vị;
- Phương hướng phát triển công tác giáo dục thể chất và phong trào thể dục thể thao dành cho học sinh, sinh viên, cán bộ của đơn vị trong năm học 2013-2014 và những năm tiếp theo;
- Công tác khen thưởng động viên đối với tập thể, cá nhân có những thành tích xuất sắc trong công tác giáo dục thể chất và phong trào thể thao trong năm học 2012-2013.
Báo cáo và mẫu tổng hợp có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị, gửi về địa chỉ: Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ Công tác học sinh, sinh viên) 49 Đại Cồ Việt Hà Nội; ĐT, fax: 04 38694983; DĐ: 0912728248 trước ngày 15/10/2013.
Nhận được công văn này Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, Thủ trưởng các Đại học, học viện, trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp và các đơn vị liên quan chỉ đạo triển khai thực hiện.
Trân trọng cảm ơn!
| KT.BỘ TRƯỞNG |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐƠN VỊ BÁO CÁO:……………………………………….
( Kèm theo công văn số 6393 /BGDDT-CTHSSV ngày 16 tháng 9 năm 2013)
TT | Đối tượng tham gia | Tổng số trong năm học 2012-2013 | Tổng số tham gia tập luyện thể thao | Chiếm tỷ lệ% | Tổng số tham gia thi đấu các giải thể thao | Chiếm tỷ lệ% so với tập luyện |
1 | Cán bộ, giáo viên, giảng viên |
|
|
|
|
|
2 | Học sinh, sinh viên |
|
|
|
|
|
TT | Đối tượng tham gia | Tổng Số các giảI thi đáu Thể thao do đơn vị tổ chức và đăng cai | Tổng số người tham dự | Chiếm tỷ lệ% | Tổng Số lần tham gia các hoạt động TDTT do Bộ tổ chức | ||
Cấp trường | Đăng cai cấp khu vực | Đăng cai cấp toàn quốc | |||||
1 | Cán bộ, giáo viên, giảng viên |
|
|
|
|
|
|
2 | Học sinh, sinh viên |
|
|
|
|
|
|
Tổng số CB, GV thể dục của đơn vị trong năm học 2012-2013 | Số lượng CB, Gv được đào tạo, tập huấn bồi dưỡng các lớp do Bộ tổ chức | Số lượng CB, Gv được tập huấn bồi dưỡng các lớp do Sở, trường tổ chức | Tổng số CB, GV được tập huấn, bồi dưỡng | Chiếm tỷ lệ% so với tổng số CB, GV TDTT |
|
|
|
|
|
IV. TRÌNH ĐỘ ĐỘI NGŨ CB, GV THỂ DỤC THỂ THAO CỦA ĐƠN VỊ TRONG NĂM HỌC 2012-2013
Tổng số CB, GV thể dục của đơn vị trong năm học 2012-2013 | TS chuyên trách | Bán chuyên trách | Trình độ | Bình quân GV/HS,SV | |||
Tiến sĩ | Th. Sĩ | ĐH, CĐ | Tr. Cấp Sơ cấp | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
V. TỔNG SỐ CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ CÔNG TÁC TDTT CỦA ĐƠN VỊ NĂM HỌC 2012-2013
Tổng Số cơ sở vật chất | Tổng số HS,SV | Bình quân m2/ 01 HS, SV | ||||
TS. Nhà tập, nhà thi đấu | TS. Bể bơi | TS. Sân vận động cấp trường | Sân tập (Cầu lông, Bóng rổ, bóng chuyền...) | CSVC khác (dụng cụ.vv) | ||
|
|
|
|
|
|
|
TT | Tên giải | Thời gian tổ chức | Sổ đội tham dự | Tổng số CB, GV, HSSV tham gia | Tỷ lệ % CB, GV, HSSV tham gia so với tổng số CB, HS,SV | Giải thưởng (ghi rõ số tiền thưởng) | |
Nam | Nữ | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII. TỔNG SỐ CÂU LẠC BỘ CÁC MÔN THỂ THAO DÀNH CHO CB, GV, HSSV CỦA ĐƠN VỊ
TT | Tên Câu lạc bộ | Tổng số thành viên tham gia | Nam | Nữ |
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| .................., ngày tháng năm 2013 Thủ trưởng đơn vị (ký tên đóng đấu) |
BGDĐT- BVHTTDL | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Họ và tên:............................................................Nam (Nữ).......
- Sinh viên trường ……..................................................................
- Sinh viên khoá ………………năm thứ …..................................
Để giúp chúng tôi hoàn thành nghiên cứu: “Đổi mới nội dung và hình thức tổ chức các hoạt động thi đấu thể thao sinh viên trong các trường Đại học” đạt kết quả, với kiến thức và kinh nghiệm của mình Anh (Chị) vui lòng bớt chút thời gian nghiên cứu và trả lời giúp chúng tôi một số câu hỏi, cụ thể như sau:
(Trước khi trả lời câu hỏi, xin Anh (Chị) đọc kỹ và trả lời bằng cách đánh dấu (X) vào ô tương ứng phù hợp với ý kiến đánh giá của mình).
Câu hỏi 1: Anh chị có thường xuyên tập luyện TDTT hay không?
- Thường xuyên (3 buổi / tuần trở lên) | □ |
- 2 buổi / tuần | □ |
- 1 buổi / tuần | □ |
- Không tập buổi nào trong tuần | □ |
* Mỗi buổi tập luyện TDTT bao nhiêu thời gian:
- 3 giờ | □ |
- 2 giờ | □ |
- 1 giờ | □ |
- 30 phút | □ |
Câu hỏi 2: Xin anh (chị) cho biết tham gia tập luyện và thi đấu thể thao vì động cơ gì?
- Ham thích | □ |
- Có tác dụng rèn luyện thân thể | □ |
- Giải trí | □ |
- Giải tỏa căng thẳng (giải street) | □ |
- Bị lôi cuốn | □ |
Câu hỏi 3: Nếu có thi đấu thể dục thể thao, Anh (Chị) thích tham gia những nội dung (môn) nào sau đây?
- Bóng bàn | □ | - Chạy | □ |
- Bóng đá | □ | - Đi bộ | □ |
- Bóng chuyền | □ | - Nhảy | □ |
- Bóng rổ | □ | - Ném | □ |
- Cầu lông | □ | - Kéo co | □ |
- Bơi lội | □ | - Đẩy gậy | □ |
- Đá cầu | □ | - Tiêu chuẩn rèn luyện thể lực -………………… | □
|
- Cờ vua -………………. | □ □ |
Câu hỏi 4: Theo Anh (Chị) không hoặc ít tham gia tập luyện và thi đấu thể thao vì lý do gì sau đây?
- Không có thời gian do bận học | □ |
- Không thích, không hứng thú | □ |
- Do mặc cảm | □ |
- Không có năng khiếu thể thao | □ |
Câu hỏi 5: Theo Anh(Chị) những yếu tố nào dưới đây ảnh hưởng tới việc tham gia thi đấu thể dục thể thao của mình?
- Không có năng khiếu thể dục thể thao | □ |
|
- Nội dung thi đấu không phù hợp quá khó | □ | |
- Không có giáo viên tổ chức hướng dẫn | □ | |
- Không có thời gian tập luyện ngoại khóa | □ | |
- Không ham thích môn thể thao nào | □ | |
- Không có điều kiện sân bãi, dụng cụ tập luyện | □ |
Câu hỏi 6: Trong trường Anh(Chị) đã tham gia thi đấu thể dục thể thao lần nào chưa?
- Đã tham gia (từ 3 lần trở lên) | □ |
- Đã tham gia (từ 1 lần trở lên) | □ |
- Chưa tham gia lần nào | □ |
Câu hỏi 7: Trong một năm trường anh (chị) đang học tổ chức thi đấu TDTT bao nhiêu giải thể thao?
- Từ 3 giải trở lên | □ |
- 02 giải | □ |
- 01 giải | □ |
- Ý kiến khác ……………………
Câu hỏi 8: Anh (chị) có đánh giá thế nào về nội dung thi đấu Thể dục thể thao trong trường hiện nay?
- Rất đa dạng | □ |
- Đơn điệu | □ |
- Không có ý kiến | □ |
Câu hỏi 9: Vì sao Anh(Chị) tham gia thi đấu thể thao? (dành cho SV thường xuyên tham gia thi đấu thể thao)
- Tăng cường sức khỏe | □ |
- Phát triển thể chất cân đối hài hòa | □ |
- Tăng cường tình đoàn kết | □ |
- Giải Street | □ |
- Cho đỡ buồn | □ |
- Giải trí vui vẻ | □ |
Câu hỏi 10: Vì sao Anh (Chị) không tham gia thi đấu thể dục thể thao? (dành cho SV ít tham gia hoặc không tham gia thi đấu thể thao)
- Vì quá bận học và công việc khác | □ |
- Không thích | □ |
- Không có năng khiếu thể thao | □ |
- Nội dung thi đấu không phù hợp với sức mình | □ |
- Ý kiến khác…………………………………... | □ |
Câu hỏi 11: Anh (Chị) có thích tham gia thi đấu thể dục thể thao không ?
- Rất thích | □ |
- Thích | □ |
- Bình thường | □ |
- Không thích | □ |
Câu hỏi 12: Anh (Chị) có thể tham gia thi đấu ở những nội dung nào sau đây nếu nhà trường tổ chức?
- Bóng bàn | □ | - Chạy | □ |
- Bóng đá | □ | - Đi bộ | □ |
- Bóng chuyền | □ | - Nhảy | □ |
- Bóng rổ | □ | - Ném | □ |
- Cầu lông | □ | - Kéo co | □ |
- Bơi lội | □ | - Đẩy gậy | □ |
- Đá cầu | □ | - Tiêu chuẩn rèn luyện thể lực -………………… | □
|
- Cờ vua -………………. | □ □ |
Câu hỏi 13: Anh (Chị) có biết nội dung và tiêu chuẩn đánh giá thể lực cho học sinh, sinh viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cho sinh viên không?
- Biết | □ |
- Hiểu | □ |
- Nghe nói | □ |
- Không biết | □ |
Câu 14: Anh (chị) có đánh giá như thế nào về số lượng sinh viên tham gia tập luyện và thi đấu Thể dục thể thao hiện nay?
- Đông đảo | □ |
- Ít | □ |
- Hạn chế | □ |
Câu hỏi 15: Về thể lực của Anh (Chị) được bộ môn (khoa) xác định loại gì?
- Loại A | □ |
- Loại B | □ |
- Loại C | □ |
- Loại D | □ |
Câu hỏi 16: Hàng năm Anh (Chị) có được tham gia kiểm tra thể lực không?
- Có | □ |
- Không | □ |
- Ý kiến khác:……………… | □ |
Câu hỏi 17: Anh (Chị) thích tham gia thi đấu thể dục thể thao theo những hình thức nào dưới đây?
- Theo lớp, theo khóa, theo khoa | □ |
- Theo cấp trường | □ |
- Theo khu vực | □ |
- Theo toàn quốc | □ |
Câu hỏi 18: Anh (Chị) có tham gia đôi tuyển thể dục thể thao không?
- Có | □ |
- Không | □ |
- Ý kiến khác | □ |
Câu hỏi 19: Anh (Chị) có thích thử sức mình trong một hoạt động vận động nào đó không?
- Có | □ |
- Không | □ |
- Ý kiến khác:……………….. | □ |
NGƯỜI TRẢ LỜI (Ký và ghi rõ họ tên) | Hà Nội, ngày tháng năm 2013 PHỎNG VẤN BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
- 1Chỉ thị 12/2005/CT-BGD&ĐT về tăng cường công tác giáo dục thể chất và hoạt động thể thao nhằm hưởng ứng "Năm quốc tế về Thể thao và Giáo dục thể chất - 2005" của Liên hiệp quốc do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Công văn số 6832/BGDĐT-HSSV của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn thực hiện công tác học sinh, sinh viên, giáo dục thể chấtvà y tế trường học năm học 2006 – 2007
- 3Thông báo 1001/TB-BGDĐT kết luận của Thứ trưởng Trần Quang Quý tại Hội nghị Tổng kết công tác giáo dục thể chất và phong trào Hội khỏe Phù Đổng giai đoạn 2008 - 2012 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Quyết định 1076/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 4436/BGDĐT-CTHSSV hướng dẫn thực hiện công tác học sinh, sinh viên, giáo dục thể chất và y tế trường học năm học 2016-2017 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Quyết định 1611/QĐ-BGDĐT năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1076/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án "Tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025" do Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành
- 1Chỉ thị 12/2005/CT-BGD&ĐT về tăng cường công tác giáo dục thể chất và hoạt động thể thao nhằm hưởng ứng "Năm quốc tế về Thể thao và Giáo dục thể chất - 2005" của Liên hiệp quốc do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Công văn số 6832/BGDĐT-HSSV của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn thực hiện công tác học sinh, sinh viên, giáo dục thể chấtvà y tế trường học năm học 2006 – 2007
- 3Thông báo 1001/TB-BGDĐT kết luận của Thứ trưởng Trần Quang Quý tại Hội nghị Tổng kết công tác giáo dục thể chất và phong trào Hội khỏe Phù Đổng giai đoạn 2008 - 2012 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Nghị quyết 16/NQ-CP năm 2013 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1076/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 4436/BGDĐT-CTHSSV hướng dẫn thực hiện công tác học sinh, sinh viên, giáo dục thể chất và y tế trường học năm học 2016-2017 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Quyết định 1611/QĐ-BGDĐT năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1076/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án "Tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025" do Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành
Công văn 6393/BGDĐT-CTHSSV năm 2013 báo cáo về công tác Giáo dục thể chất và phong trào thể thao trường học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 6393/BGDĐT-CTHSSV
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/09/2013
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Trần Quang Quý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực