Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6363/CTTPHCM-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 6 năm 2022 |
Kính gửi: Công ty TNHH Thang máy Mitsubishi Việt Nam
Địa chỉ: Số 60 Trường Sơn, Phường 2, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0305616442
Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh nhận được Phiếu chuyển số 394/PC-TCT ngày 27/4/2022 của Tổng cục Thuế về trả lời văn bản số 11/2022/CV/VMEC ngày 02/3/2022 của Công ty TNHH Thang máy Mitsubishi Việt Nam, Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh có ý kiến như sau:
Tại khoản 3 Điều 42 Luật Quản lý thuế năm 2019 quy định về nguyên tắc khai thuế, tính thuế:
“Điều 42. Nguyên tắc khai thuế, tính thuế
…
3. Người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế tại cơ quan thuế địa phương có thẩm quyền nơi có trụ sở. Trường hợp người nộp thuế hạch toán tập trung tại trụ sở chính, có đơn vị phụ thuộc tại đơn vị hành chính cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính thì người nộp thuế khai thuế tại trụ sở chính và tính thuế, phân bổ nghĩa vụ thuế phải nộp theo từng địa phương nơi được hưởng nguồn thu ngân sách nhà nước. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết khoản này.”
Tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định địa điểm nộp hồ sơ khai thuế:
“Điều 11. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế
Người nộp thuế thực hiện các quy định về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 45 Luật Quản lý thuế và các quy định sau đây:
…
2. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế thực hiện hạch toán tập trung tại trụ sở chính (trừ các trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này) tại cơ quan thuế quản lý trụ sở chính. Đồng thời, người nộp thuế phải nộp Bảng phân bổ số thuế phải nộp (nếu có) theo từng địa bàn cấp tỉnh nơi được hưởng nguồn thu ngân sách nhà nước (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh) cho cơ quan thuế quản lý trụ sở chính...”
Căn cứ Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế:
Tại Điều 12 quy định phân bổ nghĩa vụ thuế của người nộp thuế hạch toán tập trung có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác nơi có trụ sở chính:
“Điều 12. Phân bổ nghĩa vụ thuế của người nộp thuế hạch toán tập trung có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác nơi có trụ sở chính
1. Người nộp thuế có hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính thực hiện hạch toán tập trung tại trụ sở chính theo quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP thực hiện khai thuế, tính thuế và nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp và phân bổ số thuế phải nộp cho từng tỉnh nơi có hoạt động kinh doanh.
2. Các trường hợp phân bổ, phương pháp phân bổ, khai thuế, tính thuế, quyết toán thuế đối với loại thuế được phân bổ thực hiện theo quy định tại Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19 Thông tư này... ”
Tại Điều 13 quy định khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế giá trị gia tăng:
“Điều 13. Khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế giá trị gia tăng
1. Các trường hợp được phân bổ:
a) Hoạt động kinh doanh xổ số điện toán;
b) Hoạt động chuyển nhượng bất động sản, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP;
c) Hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật về hệ thống ngành kinh tế quốc dân và quy định của pháp luật chuyên ngành;
d) Đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp), trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP;
đ) Nhà máy thủy điện nằm trên nhiều tỉnh... ”
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty hạch toán tập trung tại trụ sở chính, có chi nhánh phụ thuộc tại các đơn vị hành chính cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính không thuộc các trường hợp được phân bổ thuế GTGT theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 80/2021/TT-BTC thì Công ty thực hiện khai thuế và nộp thuế GTGT tại cơ quan thuế quản lý trụ sở chính và không phải phân bổ số thuế GTGT phải nộp cho các tỉnh.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, nếu có vướng mắc đề nghị đơn vị tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP.Hồ Chí Minh được đăng tải trên website của Cục Thuế TP.Hồ Chí Minh hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra kiểm tra thuế số 7 để được hỗ trợ, giải quyết.
Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh thông báo Công ty biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 43993/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế đối với dự án ODA không hoàn lại do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 45090/CTHN-TTHT năm 2022 chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 45088/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 9807/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật Quản lý thuế 2019
- 2Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
- 3Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 43993/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế đối với dự án ODA không hoàn lại do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 45090/CTHN-TTHT năm 2022 chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 45088/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 9807/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 6363/CTTPHCM-TTHT năm 2022 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 6363/CTTPHCM-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/06/2022
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra