Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6335/CT-TTHT | TP.HCM, ngày 21 tháng 8 năm 2012 |
Kính gửi: | Chi nhánh TP.HCM – |
Trả lời văn thư số TAX-2012-04 ngày 30/7/2012 của Chi nhánh về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT):
+ Tại Điểm d Khoản 8 Điều 4 quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT bao gồm:
“ ...
d) Bán nợ.
...”.
+ Tại Khoản 2 Điều 14 quy định nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
“ Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh số chịu thuế giá trị gia tăng so với tổng doanh số của hàng hoá, dịch vụ bán ra. Cơ sở kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT hàng tháng tạm phân bổ số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào được khấu trừ trong tháng, cuối năm cơ sở kinh doanh thực hiện tính phân bổ số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của năm để kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào đã tạm phân bổ khấu trừ theo tháng.”
Trường hợp Chi nhánh thực hiện bán nợ cho các ngân hàng khác thì hoạt động này thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, khi bán nợ Chi nhánh lập hoá đơn GTGT, trên hoá đơn GTGT dòng thuế suất, tiền thuế GTGT không ghi, gạch chéo. Doanh thu bán nợ không chịu thuế GTGT được kê khai tại Mục I Phụ lục 01-1/GTGT. Khi tính phân bổ thuế đầu vào dùng chung cho hoạt động kinh doanh chịu thuế và không chịu thuế mà không hạch toán riêng được thì thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ % giữa doanh thu chịu thuế trên tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra bao gồm toàn bộ doanh thu bán nợ (doanh thu không chịu thuế GTGT).
Cục Thuế TP thông báo Chi nhánh biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
Nơi nhận: | TUQ. CỤC TRƯỞNG |
- 1Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 7280/CT-TTHT về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 7312/CT-TTHT về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 7314/CT-TTHT về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 6335/CT-TTHT về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 6335/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/08/2012
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra