TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/CT-HTr | Hà Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2016 |
Kính gửi: Tổng Công ty 319
Địa chỉ: 63 Lê Văn Lương, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
MST: 0100108984
Trả lời công văn số 1724/TCT319-TCKT ngày 11/12/2015 của Tổng Công ty 319 hỏi về chính sách, Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 5 Điều 8 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định thời điểm xác định thuế GTGT.
“5. Đối với xây dựng, lắp đặt, bao gồm cả đóng tàu, là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.”
Căn cứ Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về lập hóa đơn:
“2. Cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn
a) Tiêu thức “Ngày tháng năm” lập hóa đơn
…
“Ngày lập hóa đơn đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng. lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.”
Căn cứ quy định trên, ngày lập hóa đơn đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Trường hợp sau khi biên bản ghi nhớ được ký kết (chờ hợp đồng chính thức) Bên B thực hiện bảo lãnh tạm ứng của Ngân hàng để nộp lại bảo lãnh tạm ứng của ngân hàng cho bên A. Bên A sẽ thanh toán khoản tiền tạm ứng giai đoạn 1 và giai đoạn 2 cho bên B, trên thực tế công trình chưa thi công, khi nhận tiền tạm ứng Công ty chưa phải xuất hóa đơn.
Cục thuế Thành phố Hà Nội trả lời để Tổng Công ty 319 biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 58254/CT-HTr năm 2015 về thời điểm lập hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 77894/CT-HTr năm 2015 về ngày lập hóa đơn bán thu tiền cung ứng trước do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 6299/CT-HTr năm 2016 về ngày lập hóa đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 66/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế sử dụng hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 31786/CT-HTr năm 2016 về trả lời chính sách thuế đối với hóa đơn bị lập sai do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 49007/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế trong lập hóa đơn giá trị gia tăng đối với cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 1829/CTHN-TTHT năm 2022 về lập hóa đơn đối với hoạt động xây dựng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 58254/CT-HTr năm 2015 về thời điểm lập hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 77894/CT-HTr năm 2015 về ngày lập hóa đơn bán thu tiền cung ứng trước do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 6299/CT-HTr năm 2016 về ngày lập hóa đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 66/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế sử dụng hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 31786/CT-HTr năm 2016 về trả lời chính sách thuế đối với hóa đơn bị lập sai do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 49007/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế trong lập hóa đơn giá trị gia tăng đối với cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 1829/CTHN-TTHT năm 2022 về lập hóa đơn đối với hoạt động xây dựng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 63/CT-HTr năm 2016 về ngày lập hóa đơn đối với xây dựng, lắp đặt do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 63/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/01/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực