BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 627/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 15 tháng 02 năm 2023 |
Kính gửi: Công ty TNHH WITS VINA.
(Địa chỉ: Lô CN7, Khu công nghiệp Điềm Thụy-khu A, phường Hồng Tiến, TP.Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên)
Trả lời công văn số 20122022/CV-WITS ngày 20/12/2022 của Công ty TNHH WITS VINA về chính sách thuế đối với hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH12 quy định: “... hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước” thuộc đối tượng chịu thuế; “...hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan” thuộc đối tượng không chịu thuế.
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH12 quy định: “Khu phi thuế quan là khu vực kinh tế nằm trong lãnh thổ Việt Nam, được thành lập theo quy định của pháp luật, có ranh giới địa lý xác định, ngăn cách với khu vực bên ngoài bằng hàng rào cứng, bảo đảm điều kiện cho hoạt động kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan của cơ quan hải quan và các cơ quan có liên quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và phương tiện, hành khách xuất cảnh, nhập cảnh; quan hệ mua bán, trao đổi hàng hóa giữa khu phi thuế quan với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu”.
Căn cứ khoản 20 Điều 2 Nghị định 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ quy định: “Hoạt động chế xuất là hoạt động chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, cung ứng dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu”
Căn cứ khoản 11 Điều 26 Nghị định 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ quy định: “Doanh nghiệp chế xuất được bán hàng hóa vào thị trường nội địa. Hàng hóa nhập khẩu từ doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất vào thị trường trong nước thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu”.
Căn cứ các quy định nêu trên thì hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào doanh nghiệp chế xuất (đáp ứng điều kiện là khu phi thuế quan theo quy định tại Điều 4 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH12) không thuộc đối tượng phải nộp thuế nhập khẩu; trường hợp doanh nghiệp nội địa nhập khẩu sản phẩm của doanh nghiệp chế xuất thì phải nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH12 và các văn bản hướng dẫn không có quy định về việc miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất sản phẩm bán vào nội địa của doanh nghiệp chế xuất.
Đề nghị Công ty TNHH WITS VINA nghiên cứu các quy định nêu trên hoặc liên hệ với cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai để được hướng dẫn thực hiện.
Tổng cục Hải quan trả lời để Công ty TNHH WITS VINA được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 66/TCHQ-TXNK năm 2018 về chính sách thuế đối với hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 1924/TCHQ-TXNK năm 2020 về xử lý thuế hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất khi chuyển đổi loại hình do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 3469/TCHQ-TXNK năm 2021 xử lý thuế hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 2815/TCHQ-TXNK năm 2023 về thủ tục hải quan và chính sách thuế hàng hóa doanh nghiệp chế xuất bán doanh nghiệp nội địa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 2Công văn 66/TCHQ-TXNK năm 2018 về chính sách thuế đối với hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 1924/TCHQ-TXNK năm 2020 về xử lý thuế hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất khi chuyển đổi loại hình do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 3469/TCHQ-TXNK năm 2021 xử lý thuế hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Nghị định 35/2022/NĐ-CP về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- 6Công văn 2815/TCHQ-TXNK năm 2023 về thủ tục hải quan và chính sách thuế hàng hóa doanh nghiệp chế xuất bán doanh nghiệp nội địa do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 627/TCHQ-TXNK năm 2023 về chính sách thuế đối với hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 627/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 15/02/2023
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nông Phi Quảng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực