TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 625/TCHQ-KTTT | Hà Nội, ngày 06 tháng 2 năm 2002 |
CÔNG VĂN
CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 625/TCHQ-KTTT NGÀY 06 THÁNG 2 NĂM 2002 VỀ VIỆC THỜI ĐIỂM TÍNH THUẾ THANH KHOẢN TỜ KHAI TN-TX
Kính gửi: - Cục Hải quan các tỉnh, thành phố
Tổng cục Hải quan nhận được báo cáo của một số Cục Hải quan tỉnh, thành phố có vướng mắc trong việc thanh khoản tờ khai xăng dầu tạm nhập - tái xuất có một phần chuyển tiêu thụ nội địa; Cục Kiểm tra thu thuế XNK - Tổng cục Hải quan thông báo kết luận của Lãnh đạo Tổng cục tại cuộc họp ngày 15/1/2002 về việc xử lý các tờ khai còn tồn đọng chưa thanh khoản thuộc loại hình trên như sau:
1- Về thanh khoản các tờ khai xăng dầu tạm nhập - tái xuất có một phần chuyển tiêu thụ nội địa:
Yêu cầu các đơn vị tính toán số thuế phải nộp đối với lượng xăng dầu tiêu thụ nội địa căn cứ theo thời điểm đăng ký tờ khai tạm nhập. Trên cơ sở đó thanh khoản dứt điểm tờ khai tạm nhập tái xuất xăng dầu. Thủ tục quyết toán thuế được thực hiện như sau:
- Nếu doanh nghiệp chưa nộp thuế theo thông báo thuế của cơ quan Hải quan đối với lượng hàng hoá trên tờ khai TN-TX thì các Cục hải quan tỉnh, thành phố có văn bản thông báo cho doanh nghiệp số thuế phải nộp đối với lượng xăng dầu chuyển tiêu thụ nội địa.
- Nếu doanh nghiệp đã nộp thuế theo thông báo thuế của cơ quan Hải quan đối với lượng hàng hoá trên tờ khai TN-TX thì doanh nghiệp đã thực tái xuất khẩu các Cục Hải quan tỉnh, thành phố giải quyết thủ tục hoàn thuế tương ứng với lượng hàng thực tái xuất khẩu đồng thời chuyển số tiền thuế tương ứng với số thuế phải nộp của lượng hàng chuyển tiêu thụ nội địa từ tài khoản tạm thu vào Ngân sách Nhà nước theo quy định hiện hành.
2- Về thời hạn nộp thuế đối với xăng dầu tạm nhập - tái xuất
Căn cứ Công văn số 12304 TC/TCT ngày 20/12/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thời hạn nộp thuế đối với xăng dầu tạm nhập - tái xuất chuyển tiêu thụ nội địa, thì:
- Xăng dầu kinh doanh theo phương thức tạm nhập - tái xuất chuyển sang tiêu thụ nội địa nhỏ hơn hoặc bằng 10% khối lượng đã tạm nhập có thời hạn nộp thuế là 15 ngày (ngày theo lịch) kể từ ngày hết thời hạn tạm nhập - tái xuất do cơ quan có thẩm quyền cho phép.
- Nếu khối lượng xăng dầu kinh doanh theo phương thức tạm nhập - tái xuất chuyển sang tiêu thụ nội địa lớn hơn 10% khối lượng đã tạm nhập, thì phần vượt quá 10 % khối lượng đã tạm nhập (được cơ quan có thẩm quyền cho phép) có thời hạn nộp thuế là 30 ngày (ngày theo lịch) kể từ ngày nhập khẩu.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan tỉnh, thành phố biết và thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị báo cáo về Cục Kiểm tra thu thuế XNK - Tổng cục Hải quan để giải quyết tiếp.
| Hoàng Việt Cường (Đã ký)
|
- 1Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi 1998
- 2Công văn số 4962/TCHQ-GSQL về việc thủ tục thanh khoản tờ khai do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 3672/TCHQ-GSQL về thanh khoản tờ khai tạm nhập tái xuất dầu Diesel D.O do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 3406/TCHQ-GSQL về thanh khoản tờ khai tạm nhập do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 485/GSQL-GQ1 về thanh khoản tờ khai tạm nhập tái xuất do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 1Công văn số 12304 TC/TCT của Bộ Tài chính về việc xử lý thuế ở khâu nhập khẩu đối với xăng dầu kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất
- 2Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi 1998
- 3Công văn số 4962/TCHQ-GSQL về việc thủ tục thanh khoản tờ khai do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 3672/TCHQ-GSQL về thanh khoản tờ khai tạm nhập tái xuất dầu Diesel D.O do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 3406/TCHQ-GSQL về thanh khoản tờ khai tạm nhập do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 485/GSQL-GQ1 về thanh khoản tờ khai tạm nhập tái xuất do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
Công văn 625/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc thời điểm tính thuế thanh khoản tờ khai tạm nhập - tái xuất
- Số hiệu: 625/TCHQ-KTTT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/02/2002
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Hoàng Việt Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/02/2002
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết