- 1Nghị định 154/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan
- 2Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 141/TCHQ-GSQL năm 2014 vướng mắc khi thực hiện Thông tư 128/2013/TT-BTC do Tổng cục hải quan ban hành
- 1Quyết định 209/QĐ-TCHQ năm 2011 về Quy trình nghiệp vụ quản lý hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Quyết định 2516/QĐ-TCHQ năm 2012 sửa đổi Quy trình nghiệp vụ quản lý hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu chuyển cửa khẩu kèm theo Quyết định 209/QĐ-TCHQ; Quy định về giám sát hải quan tại khu vực cửa khẩu biên giới đường bộ kèm theo Quyết định 148/QĐ-TCHQ và Quy định về giám sát hải quan tại khu vực cửa khẩu cảng biển kèm theo Quyết định 2408/QĐ-TCHQ do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 15603/BTC-TCHQ năm 2013 khai báo "cửa khẩu xuất hàng" tại ô số 9 tờ khai hải quan điện tử xuất khẩu HQ/2012-XK đối với hàng hóa đưa vào kho CFS sau đó xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 623/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Bình Dương
Trả lời công văn số 01/HQBD-GSQL ngày 02/01/2014 của Cục Hải quan tỉnh Bình Dương báo cáo vướng mắc khi thực hiện thủ tục hải quan tại Thông tư 128/2013/TT-BTC, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về thẩm quyền ký xác nhận trên Biên bản bàn giao, Danh mục hàng hóa xuất khẩu chuyển từ kho ngoại quan ra cửa khẩu xuất:
Thực hiện theo điểm c.2 và điểm c.5 Điều 59 Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013, người ký là công chức do Lãnh đạo Chi cục phân công ký xác nhận và trình Lãnh đạo Chi cục ký xác nhận.
2. Vướng mắc về thủ tục giám sát hàng hóa từ CFS chuyển ra cửa khẩu xuất:
- Ngày 13/11/2013 Bộ Tài chính đã có công văn số 15603/BTC-TCHQ quy định việc khai báo ghi tên, mã CFS vào ô số 9 tờ khai HQ/2012-XK. Do đó, yêu cầu các Chi cục Hải quan cửa khẩu và Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu căn cứ văn bản dẫn trên và căn cứ Mục I, Mục II phần 2 Quyết định 209/QĐ-TCHQ ngày 29/01/2011; Quyết định 2516/QĐ-TCHQ ngày 13/11/2012 của Tổng cục Hải quan về quy trình nghiệp vụ quản lý hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu để thực hiện theo đúng quy định.
- Đối với việc xác nhận trên hệ thống: Cục Hải quan tỉnh Bình Dương căn cứ Bảng kê hàng hóa chuyển cửa khẩu từ CFS ra cửa khẩu xuất có xác nhận của Hải quan cửa khẩu xuất để xác nhận trên hệ thống.
3. Về áp dụng văn bản quy phạm pháp luật:
Thực hiện thủ tục hải quan và kiểm tra, giám sát hàng hóa đưa vào đưa ra kho ngoại quan theo quy định tại Nghị định 154/2005/NĐ-CP của Chính phủ và theo hướng dẫn tại Điều 59 Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính.
4. Về thời hạn tạm nhập, tái xuất hàng hóa là phương tiện quay vòng:
Thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 141/TCHQ-GSQL ngày 07/01/2014 của Tổng cục Hải quan.
Tổng cục Hải quan trả lời để Cục Hải quan tỉnh Bình Dương biết, thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5798/TCHQ-GSQL năm 2013 vướng mắc thủ tục hải quan đối với hàng hóa cung cấp cho tàu biển quốc tịch nước ngoài hoạt động tại vùng biển Việt Nam do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 5926/TCHQ-GSQL năm 2013 vướng mắc thủ tục hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 331/TCHQ-GSQL năm 2014 về vướng mắc thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 777/TCHQ-GSQL năm 2014 hướng dẫn thủ tục hải quan với hàng hóa tạm nhập tái xuất bị thất lạc do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 292/GSQL-TH năm 2014 vướng mắc thực hiện C/O mẫu AK sửa đổi do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 6Công văn 932/GSQL-GQ1 năm 2015 thực hiện thủ tục hải quan về nhập khẩu hàng hoá do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 1Nghị định 154/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan
- 2Quyết định 209/QĐ-TCHQ năm 2011 về Quy trình nghiệp vụ quản lý hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Quyết định 2516/QĐ-TCHQ năm 2012 sửa đổi Quy trình nghiệp vụ quản lý hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu chuyển cửa khẩu kèm theo Quyết định 209/QĐ-TCHQ; Quy định về giám sát hải quan tại khu vực cửa khẩu biên giới đường bộ kèm theo Quyết định 148/QĐ-TCHQ và Quy định về giám sát hải quan tại khu vực cửa khẩu cảng biển kèm theo Quyết định 2408/QĐ-TCHQ do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 5798/TCHQ-GSQL năm 2013 vướng mắc thủ tục hải quan đối với hàng hóa cung cấp cho tàu biển quốc tịch nước ngoài hoạt động tại vùng biển Việt Nam do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 5926/TCHQ-GSQL năm 2013 vướng mắc thủ tục hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 15603/BTC-TCHQ năm 2013 khai báo "cửa khẩu xuất hàng" tại ô số 9 tờ khai hải quan điện tử xuất khẩu HQ/2012-XK đối với hàng hóa đưa vào kho CFS sau đó xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 331/TCHQ-GSQL năm 2014 về vướng mắc thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 141/TCHQ-GSQL năm 2014 vướng mắc khi thực hiện Thông tư 128/2013/TT-BTC do Tổng cục hải quan ban hành
- 10Công văn 777/TCHQ-GSQL năm 2014 hướng dẫn thủ tục hải quan với hàng hóa tạm nhập tái xuất bị thất lạc do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 292/GSQL-TH năm 2014 vướng mắc thực hiện C/O mẫu AK sửa đổi do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 12Công văn 932/GSQL-GQ1 năm 2015 thực hiện thủ tục hải quan về nhập khẩu hàng hoá do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
Công văn 623/TCHQ-GSQL năm 2014 vướng mắc thực hiện thủ tục hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 623/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/01/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Vũ Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực