TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6197/CTTPHCM-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 6 năm 2021 |
Kính gửi: CÔNG TY CÔNG NGHIỆP TÂN Á
Địa chỉ: Lô B3, đường số 2, Khu Công nghiệp Bình Chiểu, Phường Bình Chiểu, Thành phố Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0300655374
Trả lời Công văn số 002/2021 ngày 13/05/2021 của Công ty về vấn đề lập biên bản. Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/03/2020 của Chính phủ quy định về công tác văn thư;
Căn cứ Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
- Tại Điều 20 quy định về xử lý đối với hóa đơn đã lập:
“Điều 20. Xử lý đối với hóa đơn đã lập
1. Trường hợp lập hóa đơn chưa giao cho người mua, nếu phát hiện hóa đơn lập sai, người bán gạch chéo các liên và lưu giữ số hóa đơn lập sai.
2. Trường hợp hóa đơn đã lập và giao cho người mua nhưng chưa giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ hoặc hóa đơn đã lập và giao cho người mua, người bán và người mua chưa kê khai thuế nếu phát hiện sai phải hủy bỏ, người bán và người mua lập biên bản thu hồi các liên của số hóa đơn đã lập sai. Biên bản thu hồi hóa đơn phải thể hiện được lý do thu hồi hóa đơn. Người bán gạch chéo các liên, lưu giữ số hóa đơn lập sai và lập lại hóa đơn mới theo quy định.
3. Trường hợp hóa đơn đã lập và giao cho người mua, đã giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ, người bán và người mua đã kê khai thuế, sau đó phát hiện sai sót thì người bán và người mua phải lập biên bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót, đồng thời người bán lập hoá đơn điều chỉnh sai sót. Hóa đơn ghi rõ điều chỉnh (tăng, giảm) số lượng hàng hóa, giá bán, thuế suất thuế giá trị gia tăng..., tiền thuế giá trị gia tăng cho hóa đơn số..., ký hiệu... Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, người bán và người mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào. Hóa đơn điều chỉnh không được ghi số âm (-).
4. Hướng dẫn xử lý đối với hóa đơn đã lập trong một số trường hợp cụ thể thực hiện theo Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.”
- Tại khoản 2.8 Phụ lục 4 của Thông tư hướng dẫn về lập hóa đơn trong trường hợp phải trả lại hàng hóa:
“2.8. Tổ chức, cá nhân mua hàng hóa, người bán đã xuất hóa đơn, người mua đã nhận hàng, nhưng sau đó người mua phát hiện hàng hóa không đúng quy cách, chất lượng phải trả lại toàn bộ hay một phần hàng hóa, khi xuất hàng trả lại cho người bán, cơ sở phải lập hóa đơn, trên hóa đơn ghi rõ hàng hóa trả lại người bán do không đúng quy cách, chất lượng, tiền thuế GTGT (nếu có).
Trường hợp người mua là đối tượng không có hóa đơn, khi trả lại hàng hóa, bên mua và bên bán phải lập biên bản ghi rõ loại hàng hóa, số lượng, giá trị hàng trả lại theo giá không có thuế GTGT, tiền thuế GTGT theo hóa đơn bán hàng (số ký hiệu, ngày, tháng của hóa đơn), lý do trả hàng và bên bán thu hồi hóa đơn đã lập.”
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty Công nghiệp Tân Á lập hóa đơn, người mua đã nhận hàng, nhưng sau đó người mua phát hiện hàng hóa không đúng quy cách, chất lượng phải trả lại toàn bộ hay một phần hàng hóa, khi xuất hàng trả lại cho người bán, cơ sở phải lập hóa đơn, trên hóa đơn ghi rõ hàng hoá trả lại người bán do không đúng quy cách, chất lượng, tiền thuế GTGT (nếu có).
Trường hợp người mua là đối tượng không có hóa đơn, khi trả lại hàng hóa, bên mua và bên bán phải lập biên bản ghi rõ loại hàng hóa, số lượng, giá trị hàng trả lại theo giá không có thuế GTGT, tiền thuế GTGT theo hóa đơn bán hàng (số ký hiệu, ngày, tháng của hóa đơn), lý do trả hàng và bên bán thu hồi hóa đơn đã lập, trên biên bản phải có chữ ký và ghi rõ họ tên của người đại diện theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền), về nội dung, thể thức và phòng ban có trách nhiệm, lập biên bản, Công ty căn cứ quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP và tình hình thực tế phát sinh tại đơn vị để thực hiện đúng quy định của pháp luật.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 7087/CTHN-TTHT năm 2021 về giải đáp chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 7799/CTHN-TTHT năm 2021 về hướng dẫn chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 6006/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 6309/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 6372/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 31450/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 13398/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 13404/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 13419/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 1992/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 2124/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 2227/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 4315/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về Chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 3066/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Công văn 10953/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Công văn 10075/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư
- 3Công văn 7087/CTHN-TTHT năm 2021 về giải đáp chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 7799/CTHN-TTHT năm 2021 về hướng dẫn chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 6006/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 6309/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 6372/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 31450/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 13398/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 13404/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 13419/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 1992/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 2124/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 2227/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Công văn 4315/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về Chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Công văn 3066/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Công văn 10953/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18Công văn 10075/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 6197/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 6197/CTTPHCM-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/06/2021
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Thái Minh Giao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/06/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực